TOP 3 CÁCH GIẢI RƯỢU BẰNG LÁ MÍT CÓ TÁC DỤNG GÌ ? MÍT VÀ CÔNG DỤNG CỦA NÓ TRONG ĐỜI SỐNG

Câu mít được biết đến là loại cây ăn quả ngon, nhiều người yêu thích. Tuy nhiên, ít ai biết rằng, mít còn được dùng để chữa bệnh. Trong dân gian thường sử dụng lá mít, hạt mít, vỏ mít làm vị thuốc chữa một số bệnh như làm lợi sữa, hen suyễn, mụn nhọt, huyết áp,…Sau đây là một số bài thuốc hay từ cây mít mời bà con tham khảo.

Bạn đang xem: Lá mít có tác dụng gì


*
Trong y học cổ truyền, các bộ phận của cây mít đều có thể làm thuốc.

Giải rượu: Mít chín 30 múi, đường trắng 300g, chanh tươi 1 quả. Chọn mít dai vừa chín, múi to thịt dày, loại bỏ hạt, thái miếng vuông. Cho đường vào nồi cùng với 300ml nước, đun sôi, cho mít vào đảo đều. Cho nhỏ lửa lại chỉ để sôi lăn tăn, khi mít chín trong, nước đường hơi sánh lại là được. Để mít nguội, đem ướp lạnh. Lúc ăn, lấy mít vào cốc, vắt chanh vào nước đường còn lại, khuấy đều, tưới lên mít, ăn mát lạnh.

Chữa ăn không tiêu, rối loạn tiêu hóa do ăn thức ăn sống lạnh: Lá mít 20g sao vàng sắc với 550ml khi sôi cho nhỏ lửa còn 200ml, chia 2 lần uống trong ngày. Dùng liền 5 ngày. Có thể phối hợp với Nam mộc hương 12g, ngày uống 2 lần, mỗi lần 30 - 50ml.

Hỗ trợ điều trị tăng huyết áp: Lá và vỏ mít, mỗi thứ 20g sắc với 550ml khi sôi cho nhỏ lửa còn 100ml, chia 2 lần uống trong ngày. Dùng liền 5 ngày.

Chữa tưa lưỡi cho trẻ em: Lấy 30g lá mít vàng, rửa sạch, phơi cho thật khô rồi đốt cháy thành than, trộn với mật ong, bôi vào chỗ tưa lưỡi 2 lần trong ngày, sáng, tối trước khi đi ngủ.

Chữa trẻ tiểu cặn trắng: Lấy 20-30g lá già củacây mítmật, thái nhỏ, sao vàng, nấu nước uống.

Thuốc an thần: Dùng lá và vỏ mít mỗi thứ 30g, nấu với 300ml nước còn 100ml, chia 2 lần uống trong ngày. Mỗi liệu trình 5-7 ngày.

Mụn nhọt sưng đau: Lấy khoảng 40g lá mít tươi, rửa sạch giã nát, đắp lên mụn nhọt đang sưng, sẽ làm giảm sưng đau.

Sản phụ sau khi sinh nếu ít sữa: Dùng lá mít tươi (30-40g/ngày) nấu nước uống giúp tiết ra sữa hoặc tăng tiết sữa. Có thể lấy quả mít non gọt vỏ gai, thái lát, đem xào với thịt lợn nạc, nêm thêm gia vị, dùng ăn với cơm. Bài thuốc có tác dụng bổ tỳ, hòa can, tăng và thông sữa, thích hợp cho phụ nữ sau sinh bị ốm yếu, ăn kém, ít sữa. Mỗi liệu trình 3 -5 ngày.

Ăn không tiêu, ỉa chảy: Lá mít 20g sao vàng sắc uống, có thể phối hợp với Nam mộc hương 12g, ngày uống 2 lần, mỗi lần 30-50ml.

Chữa sưng hạch: nhựa mít, trộn thêm ít giấm, bôi nhiều lần đến tan.

Hỗ trợ điều trị hen suyễn: Dùng lá mít, lá mía, than tre với liều lượng bằng nhau, sau đó mỗi ngày sắc uống 1 thang. Chia ra 3 lần để uống.

Ăn không tiêu, rối loạn tiêu hóa do dùng thức ăn sống lạnh: 20g lá mít sắc chung với 550ml nước sôi, nấu cho tới khi còn 200ml. Chia nhau uống 2 lần trong ngày. Chỉ cần dùng 5 ngày liền sẽ nhanh hết bệnh.

Tăng cường hệ miễn dịch: Ăn mít thường xuyên sẽ bổ sung nguồn Vitamin C – tăng cường hệ miễn dịch. Nó có khả năng hỗ trợ chức năng của các tế bào máu trắng, nhờ đó chống lại những vi khuẩn gây bệnh.



Lưu ý

Tuy mít rất tốt nhưng người mang những bệnh sau đây cần thận trọng khi ăn bởi nó gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người bệnh:

Bệnh gan nhiễm mỡ: Do mít chứa nhiều đường không tốt cho gan và còn dễ gây nóng trong người. Những trường hợp gan nhiễm mỡ có kèm viêm gan vừa hoặc nặng nên cẩn thận khi ăn trái cây có chứa nhiều năng lượng và khó tiêu như mít.

Xem thêm: Tư Vấn Mua Nồi Chiên Không Dầu 12 Lít, Nồi Chiên Không Dầu 12L Chất Lượng, Giá Tốt

Bệnh tiểu đường: Người bệnh tiểu đường cần phải ăn uống theo một chế độ ăn kiêng chất đường. Trong khi đó, mít có chứa nhiều đường fructoza và đường glucoza, khi ăn vào, cơ thể hấp thu ngay, dẫn đến hàm lượng đường trong máu tăng cao nhanh chóng.

Người mắc bệnh suy thận mãn tính: Bệnh nhân nên tránh các loại thức ăn giàu kali như mít. Do khi bị suy thận, kali bị ứ đọng lại dẫn đến tăng kali máu, nếu quá nhiều sẽ dẫn đến tử vong do ngừng tim đột ngột.

Người bị suy nhược, sức khỏe yếu: Người có sức khỏe yếu khi ăn nhiều mít dễ bị đầy bụng, khó chịu, tim làm việc nhiều, có nguy cơ cao tăng huyết áp./.

*

Uống nước lá mít lợi sữa là một trong những phương pháp được các ông bố bà mẹ học hỏi qua kinh nghiệm thực tế từ xa xưa. Và cho đến nay, phương pháp này vẫn được các sản phụ sau sinh ưa chuộng vì đảm bảo nguồn sữa dồi dào, khỏe mạnh.

1. Lá mít là gì?

Đặc điểm của lá mít
Mít có tên khoa học là Artocarpus Lam, họ Dâu tằm (Dâu tằm), là một trong những loại cây quen thuộc với người dân Việt Nam. Thông thường chúng ta chỉ dùng mít chín để ăn như trái cây hoặc dùng trái non luộc chín rồi ăn với cơm, bỏ lá lốt. Tuy nhiên, lá mít, đặc biệt là lá mít non có tác dụng tuyệt vời trong việc chữa tắc tia sữa, giúp lợi sữa cho mẹ và bé, đối với trẻ sơ sinh lá mít giúp chữa tưa miệng, hen suyễn rất tốt.

Lá mít to bằng bàn tay người lớn. Lá hình bầu dục, phiến dày, mép dày, không có răng cưa. Mặt sau của lá mít thường có gân nổi rõ và có màu nhạt hơn, các gân lá gần như đối xứng với nhau.

2. Công Dụng Chữa Bệnh Của Lá Mít

Lá mít là một loại thảo mộc quen thuộc với người Việt Nam nhưng không phải ai cũng biết đến những công dụng tuyệt vời của lá mít. Trong đông y, lá mít có vị ngọt, tính bình. Hương thơm độc đáo và rất tốt cho sức khỏe. Lá mít có rất nhiều công dụng khác nhau, thời xa xưa các bà các cô thường dùng lá mít già cắt thành những hình tròn nhỏ để gói những chiếc bánh giày vừa thơm vừa đẹp. Lá mít được coi là một vị thuốc lành tính trong Đông y và hầu hết các bộ phận của cây đều có thể chữa bệnh. Ví dụ, mít xanh có vị đắng, có thể làm mềm vỏ. Mít chín có vị ngọt tính ẩm, có tác dụng tư âm thanh nhiệt. Khi luộc hoặc nướng, hạt mít có vị ngọt, nhiều thịt, có tác dụng kích thích hệ tiêu hóa, từ đó giúp hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn. Nhựa của thân cây mít có tính bình, vị nhạt, có tác dụng giải độc, tiêu viêm rất hiệu quả. Còn lá mít có vị hơi hăng, tính bình, có công dụng thanh nhiệt giải độc. Và quan trọng nhất là bài thuốc uống nước lá mít non giúp lợi sữa, kích thích tuyến vú giúp mẹ có nguồn sữa dồi dào cho con bú.

3. Hướng dẫn cách uống nước lá mít cho bà bầu

Chắc hẳn bạn sẽ không thể ngờ lá mít lại có công dụng thần kỳ nào giúp mẹ gọi sữa về nhanh chóng và hiệu quả. Theo dân gian xưa uống nước lá mít có tác dụng lên tới 99% nên các mẹ nào dùng đủ cách mà chưa khỏi thì có thể dùng cách này nhé!Rất đơn giản, bạn chỉ cần chọn khoảng 200g lá mít non sau đó rửa sạch và ngâm với nước muối. Cho lá mít vào nồi cùng khoảng 1,5 lít nước đun sôi khoảng 15 phút thì tắt bếp. Bạn nên uống nước lá mít khi nước còn ấm, không để quá nguội vì hiệu quả sẽ không cao.Uống nước lá mít lợi sữa, gọi sữa về nhanh
Uống nước lá mít đều đặn hàng ngày không chỉ giúp sữa mẹ về nhanh, nhiều và dồi dào mà còn có mùi thơm giúp kích thích vị giác của bé. Thông thường bạn sẽ thấy hiệu quả rõ rệt sau khoảng 10 ngày sử dụng.

Ngoài ra, bạn có thể dùng nước lá mít non đun nóng để rửa đầu ngực sẽ thúc đẩy quá trình lưu thông máu, kích thích tuyến vú hoạt động. Ngoài ra, bạn có thể dùng lá mít non hơ nóng rồi đắp từng núm vú đã trưởng thành. Sau đó dùng tay massage nhẹ nhàng kết hợp với ấn xuống mạnh cho đến khi sữa chảy ra thì cho bé bú ngay. Làm liên tục như vậy trong vài ngày để dòng sữa ổn định và thông hẳn.

4. Một số điều cần lưu ý khi dùng nước sắc lá mít non để kích sữa

Nước sắc lá mít non tuy có những công dụng rất tốt nhưng để mang lại hiệu quả cao bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:Uống nước lá mít có lợi sữa hay không tùy vào cơ địa của mỗi người, thường sẽ cho hiệu quả sau 10 ngày. Nếu sau 10 ngày mẹ vẫn không thấy sữa về nhiều thì phải tìm phương pháp khác.

– Không nên quá phụ thuộc vào nước lá mít mà hãy chú ý đến thực đơn dinh dưỡng cũng như chế độ nghỉ ngơi điều độ mỗi ngày để mang lại hiệu quả tốt nhất.

Nếu thấy sữa về nhiều thì cần tích cực cho bé bú vì càng bú nhiều thì sữa mẹ càng về nhiều và đều hơn.

- Lá mít rất lành tính nhưng trong quá trình uống nước lá mít nếu thấy mẹ hoặc bé có biểu hiện dị ứng thì nên ngưng sử dụng ngay.

Ngoài phương pháp uống nước ép lá mít, các mẹ cũng nên bổ sung các sản phẩm lợi sữa vào thực đơn dinh dưỡng hàng ngày để duy trì nguồn sữa. Nước lá mít có tác dụng rất tốt cho mẹ sau sinh nên nếu bị ít sữa mẹ đừng bỏ qua phương pháp dân gian này nhé!

Lưu ý: Thông tin trong bài chỉ mang tính hướng dẫn chung, vui lòng liên hệ bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn cụ thể.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.