Mẫu Đơn Xin Việc Bằng Tiếng Anh Hoàn Chính, Mẫu Đơn Xin Việc Bằng Tiếng Anh

Đơn xin việc là một loại giấy tờ thường đính kèm trong bộ hồ sơ xin việc trong quá trình tham gia tuyển dụng. Đơn xin việc có thể viết tay và đánh máy, phổ biến hơn vẫn là đánh máy. Để trình bày được nguyện vọng ứng tuyển vào một vị trí nào đó, đơn xin việc cần được trình bày chi tiết kĩ lưỡng đúng văn phong. Đối với nhu cầu việc làm cho các tập đoàn đa quốc gia hiện nay, đơn xin việc bằng tiếng Anh ngày càng phổ biến hơn.

Bạn đang xem: Mẫu đơn xin việc bằng tiếng anh hoàn chính


Tầm quan trọng của đơn xin việc bằng tiếng Anh

Người giao tiếp tiếng Anh tốt thì chưa hẳn văn phong về tiếng Anh cũng tốt. Đó là suy nghĩa chung của các nhà tuyển dụng hiện nay. Đơn xin việc chính là cách để kiểm tra gián tiếp trình độ văn phong của bạn. Một số ảnh hưởng từ một lá đơn xin việc tốt bao gồm:

1. Vị trí công việc tốt

Kỹ năng tiếng anh của bạn sẽ được kiểm tra thông qua quá trình giao tiếp và văn phong mà bạn sử dụng trong đơn xin việc. Hiện nay có khá nhiều mẫu đơn trên internet, nhiều người xem nhẹ tải về và hoàn thành một cách rập khuôn.

*

Trên thực tế, nếu bạn muốn nhà tuyển dụng lựa chọn vị trí đúng như trình độ, bạn cần phải thể hiện được những phẩm chất, hiểu biết trong đơn xin việc. Và tất nhiên, nếu đơn xin việc phản ánh đúng thực lực của bạn thì một vị trí công việc phù hợp là điều chắc chắn.

2. Tiền lương cao hơn

Nếu trình độ của bạn được nhà tuyển dụng ghi nhận trong lá đơn xin việc thì tiền lương theo đó cũng cao hơn. Điều này đôi khi không đúng 100% nhưng đó là một cơ hội lớn trong quá trình tuyển dụng.

3. Thể hiện rõ được tính cá nhân

Trong công việc, ngoài các yếu tố về chuyên môn thì tinh thần trách nhiệm cũng quan trọng không kém. Chính vì thế, bạn cần nêu rõ được tính cách, quan điểm cá nhân của mình để giúp nhà tuyển dụng xem xét vị trí công việc phù hợp.

4. Là yếu tố quyết định khi đi xin việc

Ngoài CV ra thì đơn xin việc cũng là một loại giấy tờ không thể thiếu trong bộ hồ sơ của mình. Tùy công ty, tùy nhà tuyển dụng mà vai trò của tờ đơn cao hay thấp. Bạn hãy cố gắng viết một lá đơn xin việc phù hợp nhất, tỉ mĩ nhất. Dưới đây là một số lưu ý giúp bạn đạt được điều này.

Các nội dung cần có của đơn xin việc bằng tiếng Anh

Phần 1. Thông tin liên lạc

Thông tin liên lạc là phần phải có của mọi loại đơn. Đối với đơn xin việc bằng tiếng anh, bạn cần viết chính xác thông tin cá nhân và thông tin của người nhận đơn. Một lưu ý trong phần này là sử dụng tên email nghiêm túc. Thông tin cá nhân phải chính xác giúp quá trình làm việc của nhà tuyển dụng trở nên dễ dàng hơn.

Phần 2. Lý do của đơn xin việc

Phần lý do của đơn xin việc là một phần quan trọng, bạn cần trình bày đầy đủ các ý một cách logic nhất. Hãy cho nhà tuyển dụng biết nơi mà bạn đọc được thông tin tuyển dụng hoặc tiếp xúc với các thông tin đầu tiên của công ty để thể hiện đây là sự chủ động của bạn. Quan trọng hơn hết, hãy bày tỏ sự nhiệt tình và khả năng của bản thân hoàn toàn phù hợp với công việc trong đơn tuyển dụng của công ty.

*

Ví dụ: I’m writing to apply for the position of , as advertised on . I have two years of experience as a , and I believe I am ready to take responsibility for this role.

→ Tôi xin nộp đơn ứng tuyển vào vị trí… như thông tin được đăng trên… Tôi có hai năm kinh nghiệm đảm nhận vị trí… và tôi tin rằng mình có đủ khả năng để đảm nhận vai trò này.

Trong trường hợp bạn được người quen giới thiệu đến công ty, thay vì viết theo văn phong bình thường bạn có thể đề cập thông tin của người giới thiệu công việc như một cách khuyến khích các cá nhân tuyển dụng tiềm năng đọc được đơn của bạn.

Ví dụ: I’m writing to you in regard to the position of that you have posted on . I worked with in the for several years before. He / she recommended I contact you about this position, as she felt that I would be an excellent fit for your organization.

→ Tôi xin nộp đơn xin việc cho vị trí… mà bạn đã đăng trên… Tôi đã làm việc với.. ở công ty… trong vài năm trước. Anh ấy / cô ấy đề nghị tôi liên lạc với bạn về vị trí này, vì cô ấy cảm thấy rằng tôi sẽ là một người phù hợp tuyệt vời cho tổ chức của bạn.

Phần 3. Lợi ích bạn mang lại cho công ty ứng tuyển

Dựa vào đơn xin việc, nhà tuyển dụng sẽ xác định liệu bạn có phù hợp với công việc và nhiệm vụ mà họ yêu cầu hay không. Hãy thể hiện tiềm năng mà bạn có thể đạt được để đáp ứng lại nhu cầu của nhà tuyển dụng. Đặc biệt nhấn mạnh vào các thành tựu và kỹ năng của bạn thay vì nhấn mạnh chuyên môn, điều đã được thể hiện khá rõ ràng ở CV.

*

E.g. In my previous positions, I demonstrated the ability to resolve a variety of issues and complaints such as…. In addition to this experience, I gained others skills… I also bring to the table strong computer skills in MS Word, MS Excel and Powerpoint…

→ Ở những vị trí trước đây, tôi đã chứng minh khả năng giải quyết nhiều vấn đề và khiếu nại như … Ngoài kinh nghiệm này, tôi còn có được các kỹ năng khác… . Tôi cũng có các kỹ năng máy tính về MS Word, MS Excel và Powerpoint…

Phần 4: Mong muốn có được buổi gặp trực tiếp

Đơn xin việc có thể sẽ bị nhà tuyển dụng bỏ quên nếu bạn không mong muốn có một buổi phỏng vấn trực tiếp. Ở phần này bạn nên nhắc lại sự quan tâm của mình về công việc và thể hiện tinh thần nhiệt tình để có thể được gặp tại một buổi phỏng vấn nào đó. Vì trong trường hợp này bạn không thể đưa ra khoảng thời gian chính xác, do đó hãy dùng các trạng từ chỉ tính cấp bách và hối thúc thay vì sử dụng văn phong bình thường.

*

E.g. If you would like to get in touch to discuss my application and to arrange an interview, you can contact me via . I look forward to hearing from you soon.

→ Nếu muốn liên lạc để sắp xếp một cuộc phỏng vấn, anh/chị có thể liên hệ với tôi qua <địa chỉ email hoặc số điện thoại>. Tôi mong sớm được nhận phản hồi từ anh/chị.

Cấu trúc chuẩn của 1 đơn xin việc bằng tiếng Anh

1. Mở đầu

Phần mở đầu của một đơn xin việc phải bao gồm tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại và email công việc. Trong đó:

Tên được in đậm, cỡ chữ khoảng 14px đến 16px
Địa chỉ và thông tin liên lạc cỡ chữ 12px
Font chữ cần chuyên nghiệp, dễ đọc
Email công việc trang trọng, nên sử dụng email là tên hoặc viết tắt của tên, không dùng từ ngữ phản cảm.

*

2. Tên người nhận

Tên người nhận được viết ngay tại phía dưới của đầu bức thư. Đối với tên người nhận có thể sử dụng cỡ chữ khoảng 12px với các font cơ bản. Một bức thư sử dụng đồng nhất font sẽ giúp người đọc dễ chịu hơn là sử dụng quá nhiều font.

*

3. Cách xưng hô

Cần phải tìm hiểu kĩ càng thông tin của người nhận. Các thông tin cần chú ý bao gồm chức vụ, vị trí để có thể sử dụng đại từ thay thế cho phù hợp. Trong trường hợp bạn không chắc chắn về người nhận đơn thì sử dụng các kiểu câu sau:

To Whom It May Concern
Dear Sir or Madam

*

4. Nêu rõ mục đích

Phần này bạn có thể nêu mục đích hoặc lý do viết đơn xin việc. Tóm gọn mục đích ứng tuyển trong 2 hoặc 3 câu văn, ngoài ra bạn còn phải nêu được vị trí mà mình muốn được ứng tuyển.

*

5. Trình độ và kinh nghiệm

Tóm tắt trình độ chuyên môn của bạn một cách chính xác, trùng với CV. Lưu ý nêu ra kinh nghiệm và kỹ năng phù hợp với vị trí mà bạn muốn ứng tuyển. Tránh đưa thừa hoặc thiếu. Trong quá trình đó, bạn cần thể hiện rằng mình đã nghiên cứu rất kĩ mọi thông tin về hoạt động kinh doanh cũng như các đặc điểm về văn hóa của doanh nghiệp mà bạn đang ứng tuyển.

*

6. Cuối thư

Để nhà tuyển dụng liên lạc với bạn là một thành công lớn trong quá trình viết thư. Dùng khoảng từ 2 câu đến 4 câu để thuyết phục, đồng thời kèm các giấy tờ liên quan chẳng hạn như CV. Hãy thể hiện một thái độ luôn sẵn sàng để có một cuộc phỏng vấn. Đừng quên kết thúc bằng lời cảm ơn đến nhà tuyển dụng.

*

7. Lời chào kết thúc thư

Ở phần kết thúc thư bạn có thể sử dụng các kiểu câu như:

Sincerely
Respectfully
Regards

Hãy để một chỗ trống sau các từ ngữ này và sau đó là ghi rõ họ tên đầy đủ của mình.

*

8. Chữ ký

Hãy thêm chữ ký của bạn vào phần này.

*

9. Đính kèm

Trong trường hợp bạn có đính kèm thêm các loại giấy tờ hoặc văn bản khác như:

CVSơ yếu lý lịch

Bạn nên dùng các ký hiệu như: Enclosure và Enclosures ở dưới cùng bức thư như một lời nhắc nhở đến người nhận về các giấy tờ đi kèm.

*

Mẹo trình bày đơn xin việc tiếng Anh

1. Độ dài

Một đơn xin việc cơ bản gồm khoảng 3 đến 4 đoạn. Đầy đủ các thành phần ở trên mới trình bày. Thông thường một đơn xin việc bằng tiếng anh không dài hơn 1 trang A4.

2. Phông chữ

Ngoài việc đảm bảo về nội dung thì cách trình bày cũng khá quan trọng. Đơn xin việc cần lựa chọn các font chữ quen thuộc, dễ đọc như: Arial, Verdana, Calibri hoặc Times New Roman với cỡ chữ phù hợp nhất là 12px. Ngoài ra, font chữ trong CV và trong đơn xin việc nên được đồng nhất.

3. Canh lề, bố trí nội dung

Tiêu chuẩn canh lề của một đơn xin việc là 1px. Tuy nhiên nếu bạn đang gặp khó khăn để cho nội dung của đơn nằm gói gọn trong một tờ giấy A4 thì có thể rút ngắn lề trên, lề dưới.

Nên chừa lại nhiều không gian trống ở các phần mở đầu, giữa mỗi đoạn và phần kết thúc của lá thư.

Sau khi viết xong thư, bạn cần dành thời gian xem lại toàn bộ từ nội dung tới cách bố trí tránh các lỗi cơ bản không đáng có. Dưới đây là một số mẫu đơn xin việc theo từng ngành nghề để bạn có thể dễ dàng tham khảo:

Một số mẫu đơn xin việc theo ngành nghề

1. Kế toán

Đơn xin việc cho ngành kế toán cần ngắn gọn, chú ý cách sử dụng từ ngữ tiếng Anh chuyên ngành kế toán. Lưu ý về chính tả và chia động từ hợp lý.

TẢI XUỐNG

*
" width="910" height="1101" srcset="https://verbalearn.org/wp-content/uploads/2020/05/don-xin-viec-bang-tieng-anh-1.jpg 910w, https://verbalearn.org/wp-content/uploads/2020/05/don-xin-viec-bang-tieng-anh-1-768x929.jpg 768w" sizes="(max-width: 910px) 100vw, 910px" />

2. Kỹ sư xây dựng

Ngoài việc đúng văn phong thì nhà tuyển dụng kỹ sư xây dựng còn chú ý đến từ ngữ mà bạn viết, điều này phản ánh trình độ ngoại ngữ cũng như kỹ năng chuyên môn của bạn dành cho chuyên ngành xây dựng.

TẢI XUỐNG

*
" width="910" height="1168" srcset="https://verbalearn.org/wp-content/uploads/2020/05/don-xin-viec-bang-tieng-anh-2.jpg 910w, https://verbalearn.org/wp-content/uploads/2020/05/don-xin-viec-bang-tieng-anh-2-768x986.jpg 768w" sizes="(max-width: 910px) 100vw, 910px" />

3. Nhân viên xuất nhập khẩu

Đối với đơn xin việc của một nhân viên xuất nhập khẩu, cần tập trung các kỹ năng như lập hồ sơ, lập và theo dõi các kế hoạch xuất nhập khẩu. Từ đó thể hiện được sự chuẩn mực và chứng tỏ bạn thuần thục các khâu cơ bản của chuyên ngành đang quan tâm.

TẢI XUỐNG

*
" width="910" height="1134" srcset="https://verbalearn.org/wp-content/uploads/2020/05/don-xin-viec-bang-tieng-anh-3.jpg 910w, https://verbalearn.org/wp-content/uploads/2020/05/don-xin-viec-bang-tieng-anh-3-768x957.jpg 768w" sizes="(max-width: 910px) 100vw, 910px" />

4. Thông dịch viên

Ngoài việc sử dụng chính xác cấu trúc, lời lẽ sử dụng còn phải được chau chuốt hơn các đơn xin việc bình thường. Để tăng cơ hội được lựa chọn, bạn có thể khẳng định về kỹ năng giao tiếp của mình bằng một vài mẫu câu đơn giản.

TẢI XUỐNG

*
" width="910" height="1134" srcset="https://verbalearn.org/wp-content/uploads/2020/05/don-xin-viec-bang-tieng-anh-4.jpg 910w, https://verbalearn.org/wp-content/uploads/2020/05/don-xin-viec-bang-tieng-anh-4-768x957.jpg 768w" sizes="(max-width: 910px) 100vw, 910px" />

5. Giám đốc tiếp thị

Để ứng tuyển vào vị trí giám đôc tiếp thị, bạn có thể nêu ra các vị trí mà trước đây đã từng đảm nhiệm và hoàn thành tốt. Hoặc tốt hơn, có thể nêu ra các ý tưởng tiếp thị tạo ấn tượng đối với các nhà tuyển dụng.

TẢI XUỐNG

*
" width="910" height="1114" srcset="https://verbalearn.org/wp-content/uploads/2020/05/don-xin-viec-bang-tieng-anh-5.jpg 910w, https://verbalearn.org/wp-content/uploads/2020/05/don-xin-viec-bang-tieng-anh-5-768x940.jpg 768w" sizes="(max-width: 910px) 100vw, 910px" />

6. Kỹ sư cơ khí

Ứng dụng vào vị trí kỹ sư cơ khí, bạn cần thể hiện ngay những thế mạnh của bản thân đối với vị trí công việc đang quan tâm. Các từ ngữ chuyên ngành cần được sử dụng một cách chính xác, mạch lạc.

TẢI XUỐNG

*
" width="910" height="1202" srcset="https://verbalearn.org/wp-content/uploads/2020/05/don-xin-viec-bang-tieng-anh-6.jpg 910w, https://verbalearn.org/wp-content/uploads/2020/05/don-xin-viec-bang-tieng-anh-6-768x1014.jpg 768w" sizes="(max-width: 910px) 100vw, 910px" />

7. Lập trình viên

Ngoài kỹ năng chuyên môn, bạn còn phải thể hiện được sự thân thiện trong giao tiếp. Một tinh thần sẵn sàng đương đầu với mọi dự án khó khăn cũng cần được thể hiện.

Xem thêm: Những tuyệt tác đồng hồ cơ lộ máy orient ™ cơ lộ máy sẵn hàng giá tốt 2023

TẢI XUỐNG

*

8. Giám sát sản xuất

Khẳng định về kinh nghiệm trong quá trình tối ưu hóa sản xuất cùng với các khả năng tuyệt vời về quản lý thời gian, lãnh đạo. Ở vị trí giám sát sản xuất, bạn cần tạo được sự ấn tượng cho nhà tuyển dụng ngay trong đơn xin việc.

TẢI XUỐNG

*

9. Giám sát QC

Sử dụng từ ngữ chuyên môn nhấn mạnh về những khả năng mà bạn có thể mang lại cho nhà tuyển dụng. Một số từ ngữ mạnh mẽ như: setting standards (thiết lập các tiêu chuẩn), collaborate with various levels of management (cộng tác với các cấp quản lý)…

TẢI XUỐNG

*

10. Giám đốc bán hàng

Khẳng định về khả năng chuyên môn và các kỹ năng về bán hàng, giao tiếp. Các mối quan hệ xã hội rộng lớn sẽ giúp bạn rất nhiều trong quá trình gây ấn tượng với nhà tuyển dụng.

TẢI XUỐNG

*

Kết luận

Ngoài các đặc điểm về nội dung, hình thức thì bạn có thể tham khảo những người thân, bạn bè đi trước có kinh nghiệm trong công ty ứng tuyển hoặc một vị trí tương đương ở doanh nghiệp khác. Đơn xin việc bằng tiếng anh còn thể hiện được trình độ, tính cách và tinh thần làm việc của bản thân. Do đó việc lựa chọn từ ngữ, diễn đạt ý cần chuẩn xác và kĩ lưỡng để gây ấn tượng trong mắt nhà tuyển dụng.

Để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng, khi đi xin việc ngoài phong thái tự tin và chuyên môn giỏi thì việc làm thế nào để có một hồ sơ xin việc đẹp và chuyên nghiệp cũng là điều mà các nhà tuyển dụng hết sức quan tâm. Bí quyết chính là việc nắm trọn bộ từ vựng đơn xin việc bằng tiếng Anh. Trong bài viết này, TOPICA NATIVE xin gửi đến bạn TOP 100 từ vựng khi viết đơn xin việc bằng tiếng Anh, cùng khám phá nhé!

1. Tầm quan trọng của đơn xin việc bằng tiếng Anh

Người giao tiếp tiếng Anh tốt thì chưa hẳn văn phong về tiếng Anh cũng tốt. Đó là suy nghĩa chung của các nhà tuyển dụng hiện nay. Đơn xin việc chính là cách để kiểm tra gián tiếp trình độ văn phong của bạn. Vậy đơn xin việc tiếng anh là gì? Một số ảnh hưởng từ một lá đơn xin việc tốt bao gồm:

1.1. Vị trí công việc tốt

Kỹ năng tiếng Anh của bạn sẽ được kiểm tra thông qua quá trình giao tiếp và văn phong mà bạn sử dụng trong đơn xin việc. Hiện nay có khá nhiều mẫu đơn trên internet, nhiều người xem nhẹ tải về và hoàn thành một cách rập khuôn.

Trên thực tế, nếu bạn muốn nhà tuyển dụng lựa chọn vị trí đúng như trình độ, bạn cần phải thể hiện được những phẩm chất, hiểu biết trong đơn xin việc. Và tất nhiên, nếu đơn xin việc phản ánh đúng thực lực của bạn thì một vị trí công việc phù hợp là điều chắc chắn.

1.2. Tiền lương cao hơn

Nếu trình độ của bạn được nhà tuyển dụng ghi nhận bởi lá đơn xin việc thì tiền lương theo đó cũng cao hơn. Điều này đôi khi không đúng 100% nhưng đó là một cơ hội lớn trong quá trình tuyển dụng.

1.3. Thể hiện rõ được tính cá nhân

Trong công việc, ngoài các yếu tố về chuyên môn thì tinh thần trách nhiệm cũng quan trọng không kém. Chính vì thế, bạn cần nêu rõ được tính cách, quan điểm cá nhân của mình để giúp nhà tuyển dụng xem xét vị trí công việc phù hợp.

1.4. Là yếu tố quyết định khi đi xin việc

Ngoài CV ra thì đơn xin việc cũng là một loại giấy tờ không thể thiếu trong bộ hồ sơ của mình. Tùy công ty, tùy nhà tuyển dụng mà vai trò của tờ đơn cao hay thấp. Bạn hãy cố gắng viết đơn bằng tiếng Anh xin việc phù hợp nhất, tỉ mĩ nhất. Dưới đây là một số lưu ý giúp bạn đạt được điều này.

Tiếng Anh Giao Tiếp cơ bản (2020) | Chủ đề: CÔNG VIỆC (JOBS)

2. Đơn xin việc bằng tiếng Anh tên là gì?

Cover letter /ˈkʌvə letə(r)/: Đơn xin việc Application letter /ˌæplɪˈkeɪʃn letə(r)/: Đơn xin việc
CV (Curriculum vitae): sơ yếu lí lịch
Để cải thiện trình độ Tiếng Anh, tăng cơ hội thăng tiến trong công việc…Tham khảo ngay khóa học Tiếng Anh cho người đi làm tại TOPICA NATIVE. Linh động 16 tiết/ ngày. Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn. Cam kết đầu ra sau 3 tháng.Học và trao đổi cùng giáo viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày.? Bấm đăng ký để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE!

3. Từ vựng khi viết đơn xin việc bằng tiếng Anh phải biết

Để có được cách viết đơn xin việc bằng tiếng Anh thật chuyên nghiệp, các bạn nên cập nhật thêm những từ vựng bên dưới nhé!

3.1. Những thông tin cơ bản

Apply position – Vị trí ứng tuyển
Apply for – ứng tuyển vào vị trí
Personal Information – Thông tin cá nhân
Full Name – Họ và tên
Gender – Giới tính
Date of birth – Ngày sinh
Place of birth – Nơi sinh
Nationality – Quốc tịch
Religious – Tôn giáo
Identity Card No – Số CMNDIssued at – Cấp tại
Permanent address – Địa chỉ tạm trú
Current Address – Địa chỉ hiện tại
Phone number – Số điện thoại
E-mail address – Địa chỉ email
Desired salary – Mức lương mong muốn

3.2. Từ vựng nói về trình độ học vấn

Các từ vựng nói về trình độ học vấn mà bạn có thể ứng dụng trong viết thư xin việc bằng tiếng Anh.

GPA (Grade point average) /ˌdʒiː piː ˈeɪ/: điểm trung bình
Graduated: đã tốt nghiệp
M.A. (Master of Arts) /ˈmɑːstə(r) əv ɑːt/MSc. (Master of Science) /ˈmɑːstə(r) əv ˈsaɪəns/: thạc sĩ Nghệ thuật/ Khoa học
B.A. (Bachelor of Arts) /ˈbætʃələ(r) əv ɑːt/: cử nhân
Ph.D/Dr /ˌpiː eɪtʃ ˈdiː/: tiến sĩ
Internship /ˈɪntɜːnʃɪp/: thực tập sinh
Master: Bằng thạc sĩ
Post Doctor: Bằng tiến sĩ
The Bachelor of Art (B.A., BA, A.B. hoặc AB ): Cử nhân khoa học xã hội
The Bachelor of Science (Bc., B.S., BS, B.Sc. hoặc BSc): Cử nhân khoa học tự nhiên
The Bachelor of Business Administration (BBA): Cử nhân quản trị kinh doanh
The Bachelor of Commerce and Administration (BCA): Cử nhân thương mại và quản trị
The Bachelor of Accountancy (B.Acy. , B.Acc. hoặc B. Accty): Cử nhân kế toán
The Bachelor of Laws (LLB, LL.B): Cử nhân luật
The Bachelor of public affairs and policy management (BPAPM): Cử nhân ngành quản trị và chính sách công
The Master of Art (M.A): Thạc sĩ khoa học xã hội
The Master of Science (M.S., MSc hoặc M.S): Thạc sĩ khoa học tự nhiên
The Master of business Administration (MBA): Thạc sĩ quản trị kinh doanh
*

Từ vựng nói về trình độ học vấn


The Master of Accountancy (MAcc, MAc, hoặc Macy): Thạc sĩ kế toán
The Master of Science in Project Management (M.S.P.M.): Thạc sĩ quản trị dự án
The Master of Economics (M.Econ): Thạc sĩ kinh tế học
The Master of Finance (M.Fin.): Thạc sĩ tài chính học
Doctor of Philosophy (Ph.D): Tiến sĩ (các ngành nói chung)Doctor of Medicine (M.D): Tiến sĩ y khoa
Doctor of Science (D.Sc.): Tiến sĩ các ngành khoa học
Doctor of Business Administration (DBA hoặc D.B.A): Tiến sĩ quản trị kinh doanh
The Bachelor of Social Science (B.S.Sc.): Cử nhân khoa học xã hội
The Bachelor of Laws (LL.B.): Cử nhân luật
The Bachelor of Tourism Studies (B.T.S.): Cử nhân du lịch
Post-Doctoral fellow: Nghiên cứu sinh hậu tiến sĩ
The Bachelor of Science in Agriculture : Cử nhân Khoa học trong Nông nghiệp
The Bachelor of Design (B.Des., or S.Des. in Indonesia): Cử nhân Thiết kếBachelor of Computing (B.Comp.) and Bachelor of Computer Science (B.Comp.Sc.): Cử nhân Tin học và Cử nhân Khoa học Máy tính
Bachelor of Applied Arts and Sciences (B.A.A.Sc.): Cử nhân Nghệ thuật và Khoa học ứng dụng
Bachelor of Science (B.Sc.), Bachelor of Medical Science (B.Med.Sc.), or Bachelor of Medical Biology (B.Med.Biol.): Cử nhân Khoa học, Cử nhân Khoa học Y tế, hoặc Cử nhân sinh học Y tếThe Bachelor of Midwifery (B.Sc.Mid, B.Mid, B.H.Sc.Mid): Cử nhân Hộ sinh
Bachelor of Physiotherapy (B.P.T.): Cử nhân vật lý trị liệu
Doctor of Veterinary Medicine (D.V.M.): Bác sĩ Thú y
The Bachelor of Pharmacy (B.Pharm.): Cử nhân Dược
The Bachelor of Science in Public Health (B.Sc.P.H.): Cử nhân Khoa học Y tế công cộng
The Bachelor of Health Science (B.H.Sc.): Cử nhân Khoa học Y tếBachelor of Food Science and Nutrition (B.F.S.N.): Cử nhân Khoa học và Dinh dưỡng thực phẩm.The Bachelor of Aviation (B.Av.): Cử nhân ngành Hàng không
The Bachelor of Fine Arts (B.F.A.): Cử nhân Mỹ thuật
The Bachelor of Film and Television (B.F.T.V.): Cử nhân Điện ảnh và Truyền hình
The Bachelor of Music (B.Mus.): Cử nhân Âm nhạc

3.3. Từ vựng nói về kỹ năng

Detail oriented /ˈdiːteɪl ˈɔːrient/: Chi tiết
Hard working /ˌhɑːd ˈwɜːkɪŋ/: Chăm chỉ
Under pressure /ˈʌndə(r) ˈpreʃə(r)/ : Dưới áp lực
Independent /ˌɪndɪˈpendənt/: Độc lập
Teamwork /ˈtiːmwɜːk/: Làm việc nhóm
Active /ˈæktɪv/: Năng động
Motivated /ˈməʊtɪveɪtɪd/: Nghị lực
Problem-solving /ˈprɒbləm sɒlvɪŋ/: Khả năng giải quyết vấn đề
Communication skills /kəˌmjuː.nɪˈkeɪ.ʃən skɪl/ Kỹ năng giao tiếp
Decision-making skills /dɪˈsɪʒ·ənˌmeɪ·kɪŋ skɪl/ Kỹ năng ra quyết định
Event management skills /ɪˈvent ˈmæn.ɪdʒ.mənt skɪl/ Kỹ năng quản lí sự kiện
Internet Users Skills /ˈɪn.tə.net ˈjuː.zər skɪl/ Kỹ năng sử dụng các ứng dụng mạng
Leadership skills /ˈliː.də.ʃɪp skɪl/ Kỹ năng lãnh đạo
Negotiation skills /nəˌɡəʊ.ʃiˈeɪ.ʃən skɪl/ Kỹ năng đàm phán
Presentation skills /ˌprez.ənˈteɪ.ʃən skɪl/ Kỹ năng thuyết trình
Sales skills /seɪlz skɪl/ Kỹ năng bán hàng
Time management skills /ˈtaɪm ˌmæn.ɪdʒ.mənt skɪl/ Kỹ năng quản lý thời gian

3.4. Từ vựng nói về tính cách


*

Từ vựng nói về tính cách – Cách viết cover letter tiếng Anh


Ambitious /æmˈbɪʃəs/: Có nhiều tham vọng
Asset: người có ích
Articulate /ɑ:’tikjulit/: có khả năng ăn nói lưu loát
Bright /brait/ sáng dạ, thông minh, nhanh trí
Cautious /ˈkɔːʃəs/: Thận trọng, cẩn thận
Careful /ˈkeəfl/: Cẩn thận
Cheerful /ˈtʃɪəfl//amusing /əˈmjuːzɪŋ/: Vui vẻ
Clever /ˈklevə(r)/: Khéo léo
Decisive /di’saisiv/ kiên quyết, quả quyết, dứt khoát
Tactful /ˈtæktfl/: Khéo xử, lịch thiệp
Competitive /kəmˈpetətɪv/: Cạnh tranh, đua tranh
Confident /ˈkɒnfɪdənt/: Tự tin
Creative /kriˈeɪtɪv/: Sáng tạo
Dependable /dɪˈpendəbl/: Đáng tin cậy
Enthusiastic /ɪnˌθjuːziˈæstɪk/: Hăng hái, nhiệt tình
Easy-going /ˌiːzi ˈɡəʊɪŋ/: Dễ tính
Extroverted /ˈekstrəvɜːtɪd/: Hướng ngoại
Introverted /ˈɪntrəvɜːtɪd/: Hướng nội
Generous /ˈdʒenərəs/: Rộng lượng
Gentle /ˈdʒentl/: Nhẹ nhàng
Genuine /’ʤenjuin/ thành thật
Humorous /ˈhjuːmərəs/: Hài hước
Honest /ˈɒnɪst/: Trung thực
Humble /’hʌmbl/: khiêm tốn
Hard-working /ˌhɑːdˈwɜːkɪŋ/ chăm chỉ
Imaginative /ɪˈmædʒɪnətɪv/: Giàu trí tưởng tượng
Intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt// Smart /smɑːt/: Thông minh
Kind /kaɪnd/: Tử tếLoyal /ˈlɔɪəl/: Trung thành
Meticulous /mi’tikjuləs/ tỉ mỉ, kỹ càng
Observant /əbˈzɜːvənt/: Tinh ýOptimistic /ˌɒptɪˈmɪstɪk/: Lạc quan
Patient /ˈpeɪʃnt/: Kiên nhẫn
Practical /’præktikəl/ thực dụng, thiết thực
Outgoing /ˌaʊtˈɡəʊɪŋ/: Hướng ngoại
Sociable /ˈsəʊʃəbl// Friendly /ˈfrendli/: Thân thiện
Sensible /ˈsensɪbl/ khôn ngoan, có óc phán đoán
Open-minded /ˌəʊpən ˈmaɪndɪd/: Khoáng đạt
Soft skills /ˈsɒft skɪlz/: kỹ năng mềm
Interpersonal skills /ˌɪntəˈpɜːsənl skɪls/: kỹ năng liên cá nhân
Reliable /rɪˈlaɪəbl/: đáng tin cậy
Resourceful /ri’sɔ:sful/: tháo vát, có tài xoay sở
Để cải thiện trình độ Tiếng Anh, tăng cơ hội thăng tiến trong công việc…Tham khảo ngay khóa học Tiếng Anh cho người đi làm tại TOPICA NATIVE. Linh động 16 tiết/ ngày. Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn. Cam kết đầu ra sau 3 tháng.Học và trao đổi cùng giáo viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày.? Bấm đăng ký để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE!

3.5. Từ vựng nói nói về kinh nghiệm làm việc bằng tiếng Anh

Job description /ˈdʒɒb dɪskrɪpʃn/: Mô tả công việc
Career objective /kəˈrɪə(r) əbˈdʒektɪv/: Mục tiêu nghề nghiệp
Interview /ˈɪntəvjuː/: Cuộc phỏng vấn, buổi phỏng vấn
Appointment /əˈpɔɪntmənt/: Cuộc hẹn, cuộc gặp mặt
Writing in response to /ˈraɪtɪŋ ɪn rɪˈspɒns to/: Đang trả lời cho
Experiences /ɪkˈspɪəriəns/: Kinh nghiệm
Developed /dɪˈveləpt/: Đã đạt được, phát triển được, tích lũy được
Undertake /ˌʌndəˈteɪk/: Tiếp nhận, đảm nhiệm
Position /pəˈzɪʃn/: Vị trí
Performance /pəˈfɔːməns/: Kết quả
Skill /skɪl/: Kỹ năng
Level /ˈlevl/: Cấp bậc
Work for /wɜːk fə(r)/: Làm việc cho ai, công ty nào
Professional /prəˈfeʃənl/: Chuyên nghiệp
Believe in /bɪˈliːv ɪn/: Tin vào, tự tin vào
Confident /ˈkɒnfɪdənt/: Tự tin
Human Resources Department /ˈhjuːmən rɪˈzɔːs dɪˈpɑːtmənt/ : Phòng nhân sự
Apply for /əˈplaɪ fə(r)/ : Ứng tuyển vào vị trí…Accountant /əˈkaʊntənt/: Kế toán viên
Architect /ˈɑːkɪtekt/: Kiến trúc sư
Salesman /ˈseɪlzmən/: Nhân viên kinh doanh
*

Từ vựng nói về kinh nghiệm – Hướng dẫn viết cover letter bằng tiếng Anh


Computer software engineer /kəmˈpjuːtə(r) ˈsɒftweə(r) ˌendʒɪˈnɪə(r)/ : Kỹ sư phần mềm máy vi tính
Data entry clerk /ˈdeɪtə ˈentri klɑːk/ : Nhân viên nhập liệu
Engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/: Kỹ sư
Work for /wɜːk fə(r)/ : làm việc cho ai, công ty nào
Professional /prəˈfeʃənl/: chuyên nghiệp
Look forward to /lʊk ˈfɔːwəd tə/ : mong đợi
Job offer /dʒɒb ˈɒfə(r)/ : cơ hội nghề nghiệp
Business trip /ˈbɪznəs trɪp/: đi công tác
Recruitment /rɪˈkruːtmənt/: công tác tuyển dụng
Recruiter /rɪˈkruːtə(r)/: nhà tuyển dụng
Candidate /ˈkændɪdət/: ứng viên
Working style /ˈwɜːkɪŋ staɪl/: phong cách làm việc
Competitor /kəmˈpetɪtə(r)/: đối thủ cạnh tranh
Deadline /ˈdedlaɪn/: hạn chót hoàn thành công việc
Strength /streŋkθ/: điểm mạnh
Supervisor /ˈsuːpəvaɪzə(r)/: sếp, người giám sát
Weakness /ˈwiːknəs/: điểm yếu
Working environment /ˈwɜːkɪŋ ɪnˈvaɪrənmənt/: môi trường làm việc
Personal objectives /ˈpɜːsənl objectives/ : mục tiêu của bản thân
Colleague /ˈkɒliːɡ/: đồng nghiệp
Motivation /ˌməʊtɪˈveɪʃn/: động lực
Effort /ˈefət/: nỗ lực
Challenge /ˈtʃælɪndʒ/: thử thách
Working performance /ˈwɜːkɪŋ pəˈfɔːməns/: khả năng thực hiện công việc
Responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/: trách nhiệm
Delegate /ˈdelɪɡət/: ủy quyền, ủy thác, giao phó
Promotion /prəˈməʊʃn/: thăng tiến
Division /dɪˈvɪʒn/: phòng ban
Salary /ˈsæləri/: lương
Pro-active /ˌprəʊˈæktɪv/, self starter /self ˈstɑːtə(r)/: người chủ động
Propose /prəˈpəʊz/: đề xuất

Để viết được đơn xin việc và CV tiếng Anh tốt nhất, hãy tham khảo thêm Tổng hợp một số đơn xin việc và CV mới nhất.

3.6. Từ vựng chào kết cuối thư

Sincerely /sɪnˈsɪəli/: Trân trọng
Faithfully /ˈfeɪθfəli/: Trân trọng (dùng trong văn cảnh ít trang trọng hơn sincerely)Best regards /best rɪˈɡɑːd/ : Trân trọng – đặc biệt nên dùng khi viết email

4. Bố cục của 1 lá thư xin việc tiếng Anh

Để viết cover letter tiếng Anh, chúng ta cần chia làm 3 phần chính: phần mở đầu, nội dung và kết luận. Trước khi tiến hành viết thư, ứng viên cần nêu một số thông tin cá nhân cơ bản và nơi tiếp nhận thư. Cụ thể trên cùng đơn thư cần ghi họ và tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của bạn. Tiếp đến là ngày tháng viết thư. Sau đó là tên công ty, bộ phận tiếp nhận viết thư xin việc tiếng Anh và vị trí bạn mong muốn ứng tuyển.

4.1. Phần mở đầu khi viết đơn xin việc bằng tiếng Anh

Phần mở đầu cần nêu lí do bạn viết đơn xin việc tới nhà tuyển dụng. Các mẫu câu thông dụng nhất bao gồm:

I am writing to apply for the ABC position which was advertised on XYZ.I would like to apply for the post of ABC as advertised on XYZ.I am writing in regards to the position of ABC currently advertised on XYZ.I am writing in response to your advertisement in XYZ inviting applications for ABC.I have recently seen an advert on the XYZ for the position of ABC and I would like to apply with interest.

Nội dung: Trong phần nội dung, ứng viên chỉ nên viết từ hai đến ba đoạn văn. Những ý chính bao gồm quá trình học tập, ví dụ như nói bạn đã tốt nghiệp trường nào (from my C.V, you will see that I graduated from ….), kinh nghiệm làm việc tính tới thời điểm hiện tại (at present, I am working for…), cuối cùng là những đặc điểm về tính cách giúp bạn làm tốt công việc mình đang ứng tuyển (in addition, I am active and enthusiastic…)

Kết luận: Ở phần kết luận, ứng viên khẳng định lại mình là người có tiềm năng và phù hợp với vị trí tuyển dụng, hứa hẹn một cuộc gặp gỡ hay phỏng vấn để trao đổi thêm về công việc với nhà tuyển dụng.

4.2. Một số mẫu đơn xin việc bằng tiếng Anh bạn có thể dùng để tham khảo

Mẫu 1

Nguyen Van A

6 Lang Trung, Dong Da, Ha Noi – Tel: 090-260448

Nov 24, 2014 – ABCD Enterprise – Attn: Human Resources Manager

Re: Salesman post

Dear Sir,

In reply to your advertisement in the Newspaper, I am pleased to enclose my C.V to apply for the Salesman position of your office in HCMC.

From my C.V, you will see that, I graduated from Foreign Trade University with a good bachelor degree. I have a good command of Vietnam economic and social situation, and I am confident in doing business.

At present, I am working for….

In addition, I am active and enthusiastic. I am willing to learn and do what takes to get a job done well even under pressure or on far mission. I am looking forward to an interview at your office.

Yours faithfully,

Nguyen Van A


*

Một số mẫu đơn xin việc bằng tiếng Anh bạn có thể dùng để tham khảo


Mẫu 2: Mẫu xin việc bằng tiếng Anh cho vị trí Accountant

Nguyen Van A

Tan Binh, HCMC – M: 09090909xx E: nguyen….
gmail.com

Nov 24, 2014

Ms Nguyen Van B

HR Manager – ABC manufacturing company Thuan An, Binh Duong

Dear Ms. B,

Apply to: Accountant position

I am writing to apply for the Accountant position which was advertised on the Careerlink.vn website. I completed my Bachelor degree with an accounting major in 2012. After graduation, I worked as an Accountant at DEF manufacturing company. My duties included reconciling bank transaction and all payment by cash and credit card to make sure all accuracy, supervising all payable accountant/ receivable accountant, assisting Chief Accountant to check the accountant‘ record, making tax reports eg: VAT, PIT and CIT, calculating Fixed asset and prepared expenses.

You will find me to be a positive, motivated and hard-working person who is keen to learn and contribute. Given the opportunity, I would apply myself with enthusiasm to all tasks, ensuring that I get the job done accurately and efficiently.

As part of my application I have attached my resume for your consideration. I look forward to meeting with you and discussing my qualifications in more detail.Yours sincerely,Nguyen Van A

Mẫu 3: Mẫu đơn xin việc làm bằng tiếng Anh cho vị trí Sales Executive

Nguyen Van ATan Binh, HCMCM: 09090909xxE: nguyen….
gmail.com

14th June 2014

Mr. Nguyen Van B

HR Manager – ABC manufacturing company – District 9, Ho Chi Minh City

Dear Mr. B,

Apply to: Sales Executive position

I am pleased to find your advertisement for Sales Executive position on Careerlink.vn. I feel that it is direct match with my qualifications and experience.

I have got Bachelor Degree in Business Administration with two years in sales of electronics goods. In my recent position as a Sales Executive for DEF Electronics Company, developing sale network of selected products in the South region. I have had the opportunity to increase sales by 25% during the first year, 35% during the second year and named “Sales Executive of the Year” for outstanding performance.

I possess aggressive marketing and good negotiating skills. My verbal communication skills and positive attitude makes me an effective communicator with my customers. Given the opportunity, I would be able to become an excellent representative of your sales team.

Please consider the enclosed resume to know more about my professionalism, background and skills. I look forward to have an opportunity of discussing my application with you further and how I can significantly contribute to the ongoing of your reputable company.Yours sincerely,

Nguyen Van A

Mong rằng bài viết trên đây sẽ giúp bạn trang bị thêm nhiều hơn từ vựng đơn xin việc bằng tiếng Anh của mình, giúp cho CV trở nên thú vị và mới lạ hơn. Cùng TOPICA NATIVE vượt qua nỗi sợ “học vẹt từ vựng” bằng phương pháp đặc biệt được tin dùng bởi 80000+ trên 20 quốc gia tại đây!


Để cải thiện trình độ Tiếng Anh, tăng cơ hội thăng tiến trong công việc…Tham khảo ngay khóa học Tiếng Anh cho người đi làm tại TOPICA NATIVE. Linh động 16 tiết/ ngày. Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn. Cam kết đầu ra sau 3 tháng.Học và trao đổi cùng giáo viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày.? Bấm đăng ký để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.