Học phí Trường ĐH Kinh tế Quốc dân, Trường ĐH Ngoại Thương, trường ĐH Kinh tế TP. HCM… cho khóa tuyển sinh 2022 sẽ dao động từ 16 - 65 triệu đồng/năm.
Bạn đang xem: Học phí đại học kinh tế tp
Kinh tế vốn là nhóm ngành thu hút nhiều thí sinh đăng kí, điểm chuẩn thậm chí còn cao hơn các nhóm ngành Y Dược, ngành “hot” thuộc khối công an, quân đội. Điểm chuẩn tại các trường luôn ở mức cao nhất cả nước.
Danh sách các trường đại học nổi tiếng về đào tạo nhóm ngành Kinh tế từ Bắc vào Nam:
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Trường ĐH Ngoại thương
Trường ĐH Thương mại
Trường ĐH Kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội
Học viện Tài chính
Trường ĐH Kinh tế Tp. HCM
Trường ĐH Kinh tế - Luật TP. HCM
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân (NEU)
Năm 2021, ngành Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng là ngành học có điểm chuẩn cao nhất, lên tới 28,3 điểm (thang điểm 30) xét 4 tổ hợp môn là A00; A01; D01; D07. Đây cũng là ngành có điểm chuẩn cao nhất vào trường vào năm 2020 (điểm chuẩn là 28 điểm).
Xếp sau đó là ngành Kinh doanh quốc tế với mức điểm chuẩn 28,25 và Marketing với mức điểm chuẩn 28,15. Mức điểm chuẩn thấp nhất của trường năm 2021 là 26,85 điểm của ngành Quản lý công và Chính sách (E- PMP).
Năm 2022, trường dự kiến tuyển 6100 chỉ tiêu và 2 phương án Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh chiếm 80-85%. Trong khi đó, Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 chỉ chiếm 10-15%.
Năm 2022, học phí chương trình tiêu chuẩn học phí của ĐH Kinh tế Quốc dân là khoảng 16 - 20 triệu đồng/năm, chương trình đặc thù 45 - 65 triệu/năm.
Trường ĐH Ngoại thương (3 cơ sở) (FTU)
Năm 2021, điểm chuẩn vào các ngành/ chuyên ngành đào tạo của Trường ĐH Ngoại thương dao động từ 24 - 28,8 đối với 3 cơ sở đào tạo. Theo phương thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT, ngành Kinh tế đối ngoại cơ sở Hà Nội có điểm chuẩn cao nhất với 28,8 điểm.
Năm nay, Trường Trường Đại học Ngoại thương mở thêm 3 chương trình bao gồm: Marketing số: ứng dụng mô hình thực chiến FDMAP trong đào tạo; Truyền thông Marketing tích hợp (Ngành Marketing): ứng dụng mô hình tích hợp đa chiều FIMC; Kinh doanh số (Ngành Kinh doanh quốc tế): ứng dụng mô hình dự án sáng tạo số DBIZ.
Mức học phí của ĐH Ngoại thương năm 2022 dao động trong khoảng từ 22 - 65 triệu đồng/năm tùy thuộc vào chương trình đào tạo.
Trường ĐH Thương mại (TMU)
Nhiều ngành học của Trường ĐH Thương mại có mức điểm chuẩn vượt trên 27 điểm, như: Marketing, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Kinh doanh quốc tế, Thương mại điện tử. Các ngành đều xét theo tổ hợp A00; A01; D01; D07.
Chuyên ngành Marketing thương mại thuộc ngành Marketing có điểm chuẩn cao nhất lên đến 27,45 điểm. Hai ngành có mức điểm chuẩn thấp nhất là Quản trị khách sạn và Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành cũng lên đến 25,8 điểm.
Năm nay trường dự kiến tuyển 4.150 chỉ tiêu và mở thêm 2 phương thức xét tuyển mới là: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2022 và Xét tuyển kết quả học tập bậc THPT (học bạ) đối với thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên toàn quốc hoặc học sinh các trường THPT trọng điểm quốc gia, có điểm trung bình học tập 3 năm học THPT đạt từ 8.5 trở lên.
Dự kiến, mức học phí chuẩn năm 2022 của ĐH Thương mại chương trình chuẩn là 23 -25 triệu/năm và từ 31,25 - 33,495 triệu/năm đối với chương trình chất lượng cao.
Trường ĐH Kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội (UEB)
Các ngành của trường đều tính trên thang điểm 40, trong đó Tiếng Anh nhân hệ số 2. Năm 2021, Ngành Kinh tế Quốc tế (chương trình đào tạo chất lượng cao) có điểm chuẩn cao nhất với 36,53 điểm. Xếp sau đó là ngành Quản trị kinh doanh (chương trình đào tạo chất lượng cao) với 36,2 điểm.
Năm 2022, trường vẫn giành hơn 60% chỉ tiêu cho điểm thi TN THPT và tăng học phí cho các năm học tiếp theo. Mức thu cho năm học 2022-2023 tương đương 42 triệu đồng so với mức 35 triệu đồng/năm cho khóa tuyển sinh năm 2021.
Học viện Tài chính (AOF)
Năm 2021, các ngành của trường có điểm chuẩn không dưới 26. Trong đó, ngành Kế toán và Quản trị kinh doanh của trường có mức điểm chuẩn cao nhất, lần lượt là 26,95 (khối D01) và 26,7 (khối D01). Theo sau là các ngành Tài chính - Ngân hàng, Kinh tế. Đối với thang điểm 40, Hải quan & Logistics và Tài chính doanh nghiệp có mức điểm chuẩn cao nhất, lần lượt là 36,2 và 35,7.
Học phí đối với chương trình chuẩn năm 2021 là 15 triệu đồng/sinh viên/năm học; từ năm học 2022 - 2023 học phí sẽ được điều chỉnh theo quy định hiện hành của Nhà nước nhưng không vượt quá 10%/1 năm học). Chương trình chất lượng cao là 45 triệu đồng/sinh viên/năm học.
Trường ĐH Kinh tế TP. HCM (UEH)
Năm 2021, tại trụ sở Tp. HCM của trường, ngành Marketing (chương trình chuẩn và chất lượng cao) và Kinh doanh quốc tế (cử nhân tài năng) có đầu vào cao nhất 27,5. So với năm 2020, điểm chuẩn năm nay của Đại học Kinh tế TP HCM biến động không đáng kể, trừ ngành Thương mại điện tử và Bảo hiểm tăng 3 điểm. Những ngành có điểm chuẩn ở mức trên 27 gồm: Marketing, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng, Tài chính quốc tế, Ngôn ngữ Anh.
Năm 2022, UEH tăng chỉ tiêu lên 10% so với năm 2021. Đối với Cơ sở đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh (KSA), UEH tuyển sinh 6.550 chỉ tiêu và mở 3 ngành mới là Công nghệ và đổi mới sáng tạo, Truyền thông số và thiết kế đa phương tiện, Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB plus.
Mức học phí của ĐH Kinh tế TP. HCM năm 2022 đối với hệ tiêu chuẩn là 830 nghìn đồng/tín chỉ. Đối với hệ Chất lượng cao đào tạo bằng tiếng Việt là 1,14 triệu/tín chỉ và đào tạo bằng tiếng Anh là 1,596 triệu/tín chỉ.
Trường ĐH Kinh tế - Luật TP. HCM (UEL)
Năm 2021, điểm trúng tuyển vào trường là 26,2 điểm. Trong đó, điểm trung bình trúng tuyển khối ngành Kinh tế là 26,25 điểm, khối ngành Kinh doanh quản lý là 26,68 điểm và khối ngành Luật là 26,26 điểm.
Xem thêm: Măng cụt bao nhiêu tiền 1kg, cách chọn mua măng cụt ngọt ngon, không sượng
Điểm trúng tuyển cao nhất là 27,65 điểm đối với chương trình Kinh doanh quốc tế (Khoa Kinh tế đối ngoại).
Năm 2021, mức học phí của trường cho hệ đào tạo chuẩn là: 18,5 triệu đồng/năm học và 20,5 triệu đồng/năm học đối với các ngành: Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại), Kinh doanh quốc tế, Marketing, Thương mại điện tử. Mức thu đối với CLC tiếng Anh là 46,3 triệu đồng/năm học. Học phí năm 2022-2023 sẽ được điều chỉnh không quá 10% so với quy định.
Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (UEH) là một trong các trường đại học trọng điểm quốc gia. Đồng thời là trường đại học đầu tiên của hệ thống cơ sở giáo dục đại học công lập tại Việt Nam lấy việc phục vụ người học làm trung tâm. Một trong những vấn đề quan trọng mà tất cả mọi người đều quan tâm khi theo học UEH chính là học phí. Hãy cùng thibanglai.edu.vn tìm hiểu các vấn đề xoay quanh học phí của UEH trong bài viết sau nhé.
Thông tin chung
Phân hiệu Vĩnh Long: 1B Nguyễn Trung Trực, Phường 8, Thành phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long
ueh.edu.vnLịch sử phát triển
Mục tiêu phát triển
Xây dựng và phát triển UEH trở thành Trường Đại học đa ngành và có danh tiếng học thuật trong khu vực Châu Á. Nâng tầm tri thức, đào tạo nguồn lao động có chất lượng, tiến tới hội nhập và toàn cầu hóa, đi đầu trong công tác đổi mới, sáng tạo và phục vụ xã hội.
Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Học phí UEH luôn luôn là đề tài được nhiều sĩ tử và các bậc phụ huynh quan tâm. Học phí UEH ít hay nhiều sẽ phụ thuộc vào số tín chỉ mà các bạn sinh viên đăng ký môn trong học kỳ đó.
Theo thông tin mới nhất từ UEH thì học phí năm 2023 – 2024 sẽ tăng 10% so với năm trước đó. Tương ứng mỗi tín chỉ sẽ tăng từ 80.000 đến 100.000 VNĐ/tín chỉ. Tức mức học phí mỗi năm sinh viên UEH phải đóng sẽ tăng lên từ 2.500.000 đến 3.200.000 VNĐ. Tuy nhiên, tùy thuộc vào chương trình học và chuyên ngành mà học phí sẽ khác nhau.
Học phí chương trình chuẩn đại trà
Học phí UEH sẽ tính theo số tín chỉ mà sinh viên đăng ký, đối với chương trình đại trà sẽ có mức học phí như sau:
Năm 1 2023 – 2024: 863.000 VNĐ/tín chỉ (khoảng 27.200.000 VNĐ/năm)Năm 2 2024 – 2025: 950.000 VNĐ/tín chỉ (khoảng 29.900.000 VNĐ/năm)Năm 3 2025 – 2026: 1.045.000 VNĐ/tín chỉ (khoảng 33.440.000 VNĐ/năm)Năm 4 2026 – 2027: 1.149.500 VNĐ/tín chỉ (khoảng 36.768.000 VNĐ/năm)Tuy nhiên tùy thuộc vào từng ngành học cụ thể mà học phí phải đóng sẽ khác nhau. Để biết chi tiết, hãy tham khảo ngay bảng học phí UEH chương trình chuẩn đại trà từng nhóm ngành dưới đây:
Chương trình đào tạo | Học phí học kỳ 1 |
Tiếng Anh thương mại | 12.630.000 VNĐ (15 tín chỉ) |
Luật kinh doanh | 12.630.000 VNĐ (15 tín chỉ) |
Luật kinh doanh quốc tế | 12.630.000 VNĐ (15 tín chỉ) |
Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh | 14.290.000 VNĐ (17 tín chỉ) |
Bất động sản | 15.120.000 VNĐ (18 tín chỉ) |
Công nghệ và Đổi mới sáng tạo | 15.120.000 VNĐ (18 tín chỉ) |
Truyền thông số và Thiết kế đa phương tiện | 15.950.000 VNĐ (19 tín chỉ) |
Các ngành còn lại | 13.460.000 VNĐ (16 tín chỉ) |
Học phí chương trình chất lượng cao
Học phí đại học UEH chương trình chất lượng cao hiện đang rơi vào khoảng từ 30 – 45 triệu đồng/ năm. Chương trình cử nhân chất lượng cao gồm các ngành như: Kinh tế đầu tư, thẩm định giá và quản trị tài sản, kinh doanh thương mại, Marketing, kiểm toán, luật kinh doanh, quản trị, kinh doanh quốc tế, ngoại thương (tài chính, ngân hàng, kế toán doanh nghiệp).
Tham khảo học phí UEH chương trình chất lượng cao chi tiết trong bảng dưới đây:
Ngành/Chuyên ngành | Chương trình tiếng việt | Chương trình tiếng anh |
Quản trị | 14.280.000 | 19.544.000 |
Tài chính | 14.280.000 | 19.544.000 |
Kinh tế đầu tư | 14.280.000 | |
Ngân hàng | 14.280.000 | 19.544.000 |
Thẩm định giá | 14.280.000 | |
Thương mại điện tử | 14.280.000 | |
Kiểm toán | 16.155.000 | |
Kế toán doanh nghiệp | 16.155.000 | 22.119.000 |
Luật kinh doanh | 16.155.000 | |
Marketing | 18.648.000 | |
Kinh doanh thương mại | 17.280.000 | |
Kinh doanh quốc tế | 17.280.000 | 23.664.000 |
Ngoại thương | 23.664.000 |
Lưu ý:
Chương trình tiếng việt sẽ bao gồm 15 tín chỉ trong 1 kỳ.Chương trình tiếng anh sẽ bao gồm 8 tín chỉ tiếng Việt và 9 tín chỉ tiếng Anh.Nếu chọn học chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB plus thì học phí học kỳ 1 sẽ là 25.820.000 VNĐ (13 tín chỉ Tiếng Việt + 7 tín chỉ Tiếng Anh)Học phí UEH chương trình Cử nhân tài năng
Học phí UEH 2023 – 2024 chương trình cử nhân tài năng (Dạy học hoàn toàn bằng tiếng Anh) hiện dao động từ 60-70 triệu đồng/năm. Chương trình gồm các ngành: Quản trị Kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Tài chính-Ngân hàng, Marketing, Kế toán. Tham khảo bảng học phí chi tiết dưới đây:
Ngành | Học phí học kỳ 1 |
Kinh doanh quốc tế | 27.140.000 VNĐ (16 tín chỉ tiếng Anh) |
Marketing | 27.140.000 VNĐ (16 tín chỉ tiếng Anh) |
Kế toán | 27.140.000 VNĐ (16 tín chỉ tiếng Anh) |
Quản trị kinh doanh | 27.140.000 VNĐ (16 tín chỉ tiếng Anh) |
Tài chính ngân hàng | 27.140.000 VNĐ (16 tín chỉ tiếng Anh) |
Lưu ý:
Mức học phí cao nhất ở trường chính là ở chương trình đào tạo liên kết quốc tế này (2 năm học ở Việt Nam, 2 năm học ở nước ngoài). Học phí ở chương trình đào tạo này sẽ rơi khoảng vài trăm triệu trở lên tùy với đối tác (trường bên nước ngoài) mà UEH đã liên kết.
Học phí năm 2022 – 2023 của trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Học phí năm học 2022 – 2023 của trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh tăng 5% – 10% theo quy định của chính phủ. Tùy từng chương trình đào tạo mà học phí của Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh sẽ có các mức khác nhau. Cụ thể như sau:
Chương trình chuẩn
Trường quy định mức học phí như sau:
Chương trình đào tạo | Học phí HK1 |
Tiếng Anh thương mại | 12.630.000 VNĐ |
Luật kinh doanh | 12.630.000 VNĐ |
Luật kinh doanh quốc tế | 12.630.000 VNĐ |
Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh | 14.290.000 VNĐ |
Bất động sản | 15.120.000 VNĐ |
Công nghệ và Đổi mới sáng tạo | 15.120.000 VNĐ |
Truyền thông số và Thiết kế đa phương tiện | 15.950.000 VNĐ |
Các ngành còn lại | 13.460.000 VNĐ |
Chương trình chất lượng cao
Trường quy định mức học phí như sau:
Ngành/Chuyên ngành | Học phí HK1 Chương trình tiếng Việt | Học phí HK1 Chương trình tiếng Anh |
Quản trị | 14.280.000 VNĐ | 19.544.000 VNĐ |
Tài chính | 14.280.000 VNĐ | 19.544.000 VNĐ |
Kinh tế đầu tư | 14.280.000 VNĐ | |
Ngân hàng | 14.280.000 VNĐ | 19.544.000 VNĐ |
Thẩm định giá | 14.280.000 VNĐ | |
Thương mại điện tử | 14.280.000 VNĐ | |
Kiểm toán | 16.155.000 VNĐ | |
Kế toán doanh nghiệp | 16.155.000 VNĐ | 22.119.000 VNĐ |
Luật kinh doanh | 16.155.000 VNĐ | |
Marketing | 18.648.000 VNĐ | |
Kinh doanh thương mại | 17.280.000 VNĐ | |
Kinh doanh quốc tế | 17.280.000 VNĐ | 23.664.000 VNĐ |
Ngoại thương | 23.664.000 VNĐ |
Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB plus
Trường quy định mức học phí như sau:
Học phí học kỳ 1: 25.820.000VNĐChương trình Cử nhân tài năng
Trường quy định mức học phí như sau:
Ngành | Học phí HK1 |
Kinh doanh quốc tế | 27.140.000 VNĐ |
Marketing | 27.140.000 VNĐ |
Kế toán | 27.140.000 VNĐ |
Quản trị kinh doanh | 27.140.000 VNĐ |
Tài chính ngân hàng | 27.140.000 VNĐ |
Học phí khóa 48 tại Phân hiệu Vĩnh Long
Chương trình chuẩn:
Chương trình đào tạo | Học phí HK1 |
Ngôn ngữ Anh | 10.140.000 VNĐ |
Các ngành còn lại | 10.804.000 VNĐ |
* Phương án nộp trước học phí toàn khóa: 86.400.000 VNĐ(đã giảm 8.800.000VNĐ)
Lưu ý:
Học phí năm 2021 – 2022 của trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Học phí năm học 2021 – 2022 của trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh tăng 10% theo quy định của chính phủ. Tùy từng chương trình đào tạo mà học phí của Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh sẽ có các mức khác nhau. Cụ thể như sau:
Học phí chương trình đại trà
Đơn vị: đồng/tín chỉ
Ngành | Năm 1 2021 – 2022 | Năm 2 2022 – 2023 | Năm 3 2023 – 2024 | Năm 4 2024 – 2025 |
Ngành/chuyên ngành chương trình đại trà | 715.000 (khoảng 22.500.000 VNĐ/năm) | 785.000 (khoảng 24.800.000 VNĐ/năm) | 863.000 (khoảng 27.200.000 VNĐ/năm) | 950.000 (khoảng 29.900.000 VNĐ/năm) |
Học phí Chương trình Chất lượng cao
Trường quy định mức học phí như sau:STT | Ngành/chuyên ngành | Đơn giá học phí đồng/tín chỉ | |
Học phần dạy bằng tiếng Việt | Học phần dạy bằng tiếng Anh | ||
1 | Kinh tế đầu tư | 940.000 | 1.316.000 |
2 | Thẩm định giá và Quản trị tài sản | 940.000 | 1.316.000 |
3 | Quản trị | 940.000 | 1.316.000 |
4 | Quản trị (giảng dạy bằng tiếng Anh) | 940.000 | 1.316.000 |
5 | Kinh doanh quốc tế | 1.140.000 | 1.596.000 |
6 | Kinh doanh quốc tế (chương trình bằng tiếng Anh) | 1.140.000 | 1.596.000 |
7 | Ngoại thương | 1.140.000 | 1.596.000 |
8 | Ngoại thương (giảng dạy bằng tiếng Anh) | 1.140.000 | 1.596.000 |
9 | Tài chính | 940.000 | 1.316.000 |
10 | Tài chính (giảng dạy bằng tiếng Anh) | 940.000 | 1.316.000 |
11 | Ngân hàng | 940.000 | 1.316.000 |
12 | Ngân hàng (giảng dạy bằng tiếng Anh) | 940.000 | 1.316.000 |
13 | Kế toán doanh nghiệp | 1.065.000 | 1.491.000 |
14 | Kế toán doanh nghiệp (chương trình tiếng Anh) | 1.065.000 | 1.491.000 |
15 | Kiểm toán | 1.065.000 | 1.491.000 |
16 | Kinh doanh thương mại | 1.140.000 | 1.596.000 |
17 | Marketing | 1.140.000 | 1.596.000 |
18 | Luật kinh doanh | 1.065.000 | 1.491.000 |
Học phí chương trình cử nhân tài năng
Học phí chương trình cử nhân tài năng có 2 loại học phần như sau:
Học phần tiếng Anh: 1.685.000 VNĐ/tín chỉ.Học phần tiếng Việt: 940.000 VNĐ/tín chỉ.Học phí năm 2020 – 2021 của trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Học phí năm học 2020 – 2021 của trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
Chương trình đại trà: 20.500.000 VNĐ/năm.Chương trình đào tạo cử nhân chất lượng cao: từ 32 – 40.000.000 VNĐ/năm (tùy chương trình đào tạo).Chương trình đào tạo cử nhân tài năng khoảng: 50.000.000 VNĐ/ năm.Học phí năm 2019 – 2020 của trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Học phí năm 2019 – 2020 của trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
Chương trình đại trà là: 585.000 VNĐ/tín chỉ. Tương đương 18,5 triệu đồng/năm học.Chương trình cử nhân chất lượng cao: từ 32 – 40 triệu VNĐ/năm học tùy vào ngành học.Chính sách về học bổng và học phí của Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Chính sách về học phí
So với các trường đại học công lập khác, học phí trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh(UEH) được xem là không ở mức quá cao. Học phí mỗi năm sẽ được điều chỉnh tăng nhưng không quá 10% theo quy định của chính phủ. Tùy vào ngành nghề đào tạo mà học phí các chương trình đào tạo khác nhau sẽ có sự khác biệt.
Thời gian thu học phí định kỳ theo học kỳ được Nhà trường thông báo thời gian cụ thể, trên cơ sở số tín chỉ mà học sinh đăng ký. Ngoài ra, UEH còn có những chính sách miễn giảm học phí cho những sinh viên theo học tại trường dựa trên quy định của Chính phủ.
Chính sách về học bổng
Học bổng UEH có 03 loại học bổng đang áp dụng với tên gọi cụ thể như sau:
Học bổng Khuyến khích học tập UEH:
Dành cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện từ loại khá trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ xét học bổng và còn trong chỉ tiêu được cấp học bổng.Dành cho tân sinh viên có điểm xét tuyển đầu vào cao và còn trong chỉ tiêu cấp học bổng.Học bổng Hỗ trợ học tập UEH:
Dành cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn ngoài các đối tượng chính sách, có kết quả học tập từ trung bình khá và kết quả rèn luyện từ loại khá trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trong học kỳ xét học bổng và còn trong chỉ tiêu cấp học bổng.Dành cho tân sinh viên có hoàn cảnh khó khăn ngoài các đối tượng chính sách và còn trong chỉ tiêu cấp học bổng.Học bổng từ các đơn vị ngoài trường: là học bổng được các cá nhân, đơn vị ngoài UEH cấp cho sinh viên bằng nhiều hình thức được UEH liên kết, tiếp nhận và triển khai trong năm.Có 02 loại suất học bổng UEH:
Suất học bổng toàn phần: là suất học bổng có giá trị bằng 100% mức học phí trung bình của 15 tín chỉ (được tính tương đương với 1 học kỳ) của từng khóa xét học bổng tương ứng.Suất học bổng bán phần: là suất học bổng có giá trị bằng 50% mức học phí trung bình của 15 tín chỉ (được tính tương đương với 1 học kỳ) của từng khóa xét học bổng tương ứng.Cách nộp học phí tại Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Có 3 hình thức nộp học phí tại Đại học UEH, tuy nhiên để có thể nộp học phí bạn cần sử dụng mã số sinh viên và chọn 1 trong 3 cách sau đây:
Cách 1: Nộp học phí thông qua Cổng thanh toán trực tuyến của UEH, chọn đợt thu: “Thu học phí nhập học khóa 49 – Đại học chính quy (Thành phố Hồ Chí Minh)”.Cách 2: Nộp học phí bằng hình thức chuyển khoản theo thông tin như sau:Tên tài khoản: Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí MinhNội dung: , , Cách 3: Bạn có thể nộp học phí bằng các loại thẻ ngân hàng (ATM, Visa, Master,…) tại ngân hàng TMCP Phương Đông – Phòng giao dịch Phạm Ngọc Thạch (số 17 Phạm Ngọc Thạch, phường Võ Thị Sáu, quận 3).
Ngoài ra, bạn cũng có thể nộp tiền mặt trực tiếp tại tất cả các chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng TMCP Phương Đông trên toàn quốc.
Kết Luận
Như vậy là thibanglai.edu.vn đã chia sẻ đến bạn những thông tin mới nhất về học phí UEH cũng như chính sách học bổng tại trường này. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình lựa chọn và tìm được ngôi trường phù hợp với bản thân.