Vật liệu từ đá vôi trắng và tính năng bền đẹp, ứng dụng của bột đá caco3

Chắc hẳn chúng ta không ai còn lạ lẫm với đá vôi - một trong những nguyên liệu được sử dụng rất nhiều trong sản xuất và đời sống. Vậyđá vôicó những đặc điểm, tính chất như thế nào mà được sử dụng nhiều vậy?


Tổng quan về đá vôi (calcium carbonate)

1. Đá vôi là gì?

Đá vôi hay còn gọi là calcium carbonate (hay tiếng Việt là canxi cacbonat) là loại đá trầm tích bao gồm các khoáng vật canxit và các dạng kết tinh khác nhau của canxi cacbonat.Đá vôi ít khi ở dạng tinh khiết mà thường bị lẫn các tạp chất như đá phiến silic, đá macma, silica, đất sét, bùn, cát... nên đá vôi có màu sắc từ trắng đến màu tro, xanh nhạt và cả màu hồng sẫm và màu đen.Đá vôi không cứng bằng đá cuội và bị sủi bọt khi nhỏ giấm chua vào. Đá vôi có khối lượng riêng khoảng 2600-2800 kg/m3, cường độ chịu lực nén 45-80 MPa.Canxi cacbonat nằm trong hơn 4% lớp vỏ trái đất và được tìm thấy trên khắp thế giới. trong tự nhiên, hình thức phổ biến nhất của đá vôi Ca
CO3là đá phấn, đá vôi, đá cẩm thạch được hình thành từ các trầm tích của lớp vỏ ốc nhỏ hóa thạch, sò và san hô qua hàng triệu năm.

Bạn đang xem: Vật liệu từ đá vôi trắng và tính năng bền đẹp

*

Công thức hóa học của đá vôi Ca
CO3

2. Bột đá vôi là gì?

Bột đá vôi Ca
CO3 là một chất thường được sử dụng nhiều trong y tế như một chất bổ sungcanxicho người bị loãng xương, cung cấp canxi cho cơ thể hay một chấtkhử chua.

Cacbonat canxi là một thành phần cấu thành hoạt hóa trongvôi nông nghiệp. Chất này thường được tìm thấy dưới dạngđáở khắp nơi trên thế giới, là thành phần chính trong mai hay vỏ của các loài sò, ốc hoặc vỏ củaốc.

3. Những loại đá vôi phổ biến nhất

Đá vôi nhiều silic có cường độ cao hơn, tuy nhiên đá vôi này giòn và cứng.Đá vôi chua nhiều sét thì độ bền nước kém.Đá tufa là loại đá vôi xốp được tìm thấy gần các thác nước hay là được hình thành khi các khoáng chất cacbonat tạo ra kết tủa ra khỏi vùng nước nóng.Đá vôi đôlômit có tính năng cơ học tốt hơn đá vôi thường.Đá vôi travertine là một loại đá vôi đa dạng, được hình thành dọc theo các dòng suối, đặc biệt là nơi có thác nước và quanh suối nước nóng hoặc lạnh.Đá vôi có mặt ở khắp nơi trên trái đất vì thế đây là một trong những vật liệu thô được sử dụng rộng rãi trong 5000 năm trở lại đây. Tuy nhiên, mắc dù canxi cacbonat phong phú nhưng chỉ có một số ít là có chất lượng đủ cao để được đưa vào sử dụng.

4. Phân loại các dạng của đá vôi

Qua điều chế sản xuất, đá vôi có thể tạo thành đá phấn, vôi sống và vôi bột:

Vôi sống là vôi được tạo ra từ quá trình nung đá vôi ở nhiệt độ cao, trên 900 độ C. Các sản phẩm của vôi sống mang lại phản ứng hóa học cao, thường được sử dụng trong ngành công nghiệp luyện kim, xử lý nước thải, môi trường gia cố nền đất, điều chỉnh độ p
H, chất ăn da, hấp thụ khí axit...Vôi bột (hay còn gọi là bột vôi), là dạng tinh thể không màu hay bột có màu trắng và thu được khi cho vôi sống tác dụng với nước. Vôi bột cũng có thể kết tủa xuống khi trộn dung dịch có chứa Canxi clorua với dung dịch chứa Natri hidroxit Na
OH. Loại vôi bột này thường được sử dụng trong ngành nông nghiệp trồng trọt.Đá phấn là một loại đá trầm tích khá mềm, tơi xốp, màu trắng, đây là một dạng của đá vôi tự nhiên chủ yếu chứa các ẩn tinh của khoáng vật canxit tới 99%. Đá phấn được khai thác nhiều trên thế giới, được sử dụng là vật liệu xây dựng và phân bón vôi cho đồng ruộng.

Tính chất hóa học của đá vôi

Đá vôi canxi cacbonat có chung tính chất đặc trưng của các chất cacbonat. Đặc biệt là:

Tác dụng với axit mạnh, giải phóng điôxit cacbon:

Ca
CO3+ 2HCl → Ca
Cl2+ CO2↑ + H2O

Khi bị nung nóng, chúng giải phóng điôxít cacbon (trên 825°C trong trường hợp của Ca
CO3), để tạoôxit canxi, thường được gọi là vôi sống:

Ca
CO3→ Ca
O + CO2↑

Công thức hóa học của đá vôi

Đá vôi có công thức hóa học là
Ca
CO3là một trong những vật liệu hữu ích và linh hoạt đối với con người. Đá vôi rất phổ biến và được tìm thấy trên thế giới trong trầm tích, đá biến chất và đá lửa.

Đá vôi Ca
CO3dùng để làm gì?

Đá vôi có rất nhiều ứng dụng trong sản xuất và đời sống vì tính phổ biến và giá thành khá rẻ. Một số ứng dụng nổi bật của canxi cacbonat:

*

Đá vôi được ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều ngành sản xuất khác nhau

Được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp xây dựng, cẩm thạch hoặc là thành phần cấu thành của xi măng hoặc sản xuất ra vôi.Chúng được sử dụng rất nhiều trong ngành sơn, trong đó Ca
CO3được xem là chất độn chính. Độ mịn và sự phân bố kích thước hạt canxi cacbonat ảnh hưởng đến độ trắng sáng của quá trình sơn phủ.Ngoài ra, chúng giúp gia tăng độ sáng cao, độ hấp thu dầu thấp, độ phân tán tốt vè rất bền trong môi trường, khả năng ăn mòn thấp, độ ổn định p
H ổn định, nâng cao tính năng chống ăn mòn sản phẩm.Chúng còn được sử dụng rất nhiều trong ngành sơn nước, canxi cacbonat góp phần tăng khả năng quang học của sơn và trọng lượng của sơn, trong đó phải chiếm 60% hàm lượng trong sản xuất sơn.Là chất xử lý môi trường nước: Canxi cacbonat hấp thu các khí độc tích tụ ở đáy ao như:NH3,H2S, CO2...và axit trong nước, giảm tỷ trọng kim loại nặng, độc hại trong ao nuôi. Đá vôi giúp phân hủy xác tảo, các chất lơ lửng bẩn trong ao nuôi, giúp cân bằng môi trường nước và ổn định độ p
H. Canxi cacbonat giúp ổn định màu nước, hạn chế có váng làm sạch nước, tăng lượng oxy hòa tan trong nước.Đá vôi còn giúp hạn chế mầm bệnh, vi khuẩn có hại trong nước, vi khuẩn phát sáng trong ao nuôi...Được sử dụng rộng rãi trong y tế với vai trò là thuốc bổ sung khẩu phần canxi giá rẻ, chất khử chua. Nó cũng được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm làm chất nền thuốc viên từ loại dược phẩm khác.Ngoài ra, Ca
CO3còn được biết đến là chất làm trắng trong việc trắng men đồ gốm sứ. Và bột vôi cũng được gọi là đá phấn vì đây là thành phần chính của phấn viết bảng, phấn viết ngày nay có thể làm ngay canxi cacbonat hoặc thạch cao, sunfat canxi ngậm nước.

Những điều cần biết về đặc điểm và ứng dụng của đá vôi

Chắc hẳn chúng ta không ai còn lạ lẫm với đá vôi - một trong những nguyên liệu được sử dụng rất nhiều trong sản xuất và đời sống. Vậy đá vôi có những đặc điểm, tính chất như thế nào mà được sử dụng nhiều vậy? Hãy cùng theo dõi bài viết của Viet
Chem để tìm hiểu thêm. 


*

*

: Vải fabric là gì? Phân biệt vải fabric và vải textile chính xác nhất

I. Tổng quan về đá vôi (calcium carbonate)

1. Đá vôi là gì?

Đá vôi hay còn gọi là calcium carbonate (hay tiếng Việt là canxi cacbonat) là loại đá trầm tích bao gồm các khoáng vật canxit và các dạng kết tinh khác nhau của canxi cacbonat. Đá vôi ít khi ở dạng tinh khiết mà thường bị lẫn các tạp chất như đá phiến silic, đá macma, silica, đất sét, bùn, cát... nên đá vôi có màu sắc từ trắng đến màu tro, xanh nhạt và cả màu hồng sẫm và màu đen.Đá vôi không cứng bằng đá cuội và bị sủi bọt khi nhỏ giấm chua vào. Đá vôi có khối lượng riêng khoảng 2600-2800 kg/m3, cường độ chịu lực nén 45-80 MPa. Canxi cacbonat nằm trong hơn 4% lớp vỏ trái đất và được tìm thấy trên khắp thế giới. trong tự nhiên, hình thức phổ biến nhất của đá vôi Ca
CO3 là đá phấn, đá vôi, đá cẩm thạch được hình thành từ các trầm tích của lớp vỏ ốc nhỏ hóa thạch, sò và san hô qua hàng triệu năm.

Xem thêm: Hình Nền 7 Viên Ngọc Rồng Online Full Hd Cực Chất

Bạn đang xem: Vật liệu đá vôi tự nhiên


*

Công thức hóa học của đá vôi Ca
CO3

2. Bột đá vôi là gì?

Bột đá vôi Ca
CO3 là một chất thường được sử dụng nhiều trong y tế như một chất bổ sung canxi cho người bị loãng xương, cung cấp canxi cho cơ thể hay một chất khử chua.

Cacbonat canxi là một thành phần cấu thành hoạt hóa trong vôi nông nghiệp. Chất này thường được tìm thấy dưới dạng đá ở khắp nơi trên thế giới, là thành phần chính trong mai hay vỏ của các loài sò, ốc hoặc vỏ của ốc. 

3. Những loại đá vôi phổ biến nhất

Đá vôi nhiều silic có cường độ cao hơn, tuy nhiên đá vôi này giòn và cứng.Đá vôi chua nhiều sét thì độ bền nước kém.Đá tufa là loại đá vôi xốp được tìm thấy gần các thác nước hay là được hình thành khi các khoáng chất cacbonat tạo ra kết tủa ra khỏi vùng nước nóng. Đá vôi đôlômit có tính năng cơ học tốt hơn đá vôi thường.Đá vôi travertine là một loại đá vôi đa dạng, được hình thành dọc theo các dòng suối, đặc biệt là nơi có thác nước và quanh suối nước nóng hoặc lạnh. Đá vôi có mặt ở khắp nơi trên trái đất vì thế đây là một trong những vật liệu thô được sử dụng rộng rãi trong 5000 năm trở lại đây. Tuy nhiên, mắc dù canxi cacbonat phong phú nhưng chỉ có một số ít là có chất lượng đủ cao để được đưa vào sử dụng. 

4. Phân loại các dạng của đá vôi

Qua điều chế sản xuất, đá vôi có thể tạo thành đá phấn, vôi sống và vôi bột:

Vôi sống là vôi được tạo ra từ quá trình nung đá vôi ở nhiệt độ cao, trên 900 độ C. Các sản phẩm của vôi sống mang lại phản ứng hóa học cao, thường được sử dụng trong ngành công nghiệp luyện kim, xử lý nước thải, môi trường gia cố nền đất, điều chỉnh độ p
H, chất ăn da, hấp thụ khí axit...Vôi bột (hay còn gọi là bột vôi), là dạng tinh thể không màu hay bột có màu trắng và thu được khi cho vôi sống tác dụng với nước. Vôi bột cũng có thể kết tủa xuống khi trộn dung dịch có chứa Canxi clorua với dung dịch chứa Natri hidroxit Na
OH. Loại vôi bột này thường được sử dụng trong ngành nông nghiệp trồng trọt.Đá phấn là một loại đá trầm tích khá mềm, tơi xốp, màu trắng, đây là một dạng của đá vôi tự nhiên chủ yếu chứa các ẩn tinh của khoáng vật canxit tới 99%. Đá phấn được khai thác nhiều trên thế giới, được sử dụng là vật liệu xây dựng và phân bón vôi cho đồng ruộng. 

II. Tính chất hóa học của đá vôi

Đá vôi canxi cacbonat có chung tính chất đặc trưng của các chất cacbonat. Đặc biệt là:

Tác dụng với axit mạnh, giải phóng điôxit cacbon:

Ca
CO3 + 2HCl → Ca
Cl2 + CO2↑ + H2O

Khi bị nung nóng, chúng giải phóng điôxít cacbon (trên 825 °C trong trường hợp của Ca
CO3), để tạo ôxit canxi, thường được gọi là vôi sống:

Ca
CO3 → Ca
O + CO2↑

III. Công thức hóa học của đá vôi

Đá vôi có công thức hóa học là Ca
CO3 là một trong những vật liệu hữu ích và linh hoạt đối với con người. Đá vôi rất phổ biến và được tìm thấy trên thế giới trong trầm tích, đá biến chất và đá lửa.

IV. Đá vôi Ca
CO3 dùng để làm gì? 

Đá vôi có rất nhiều ứng dụng trong sản xuất và đời sống vì tính phổ biến và giá thành khá rẻ. Một số ứng dụng nổi bật của canxi cacbonat:


*

Đá vôi được ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều ngành sản xuất khác nhau

Được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp xây dựng, cẩm thạch hoặc là thành phần cấu thành của xi măng hoặc sản xuất ra vôi. Chúng được sử dụng rất nhiều trong ngành sơn, trong đó Ca
CO3 được xem là chất độn chính. Độ mịn và sự phân bố kích thước hạt canxi cacbonat ảnh hưởng đến độ trắng sáng của quá trình sơn phủ. Ngoài ra, chúng giúp gia tăng độ sáng cao, độ hấp thu dầu thấp, độ phân tán tốt vè rất bền trong môi trường, khả năng ăn mòn thấp, độ ổn định p
H ổn định, nâng cao tính năng chống ăn mòn sản phẩm. Chúng còn được sử dụng rất nhiều trong ngành sơn nước, canxi cacbonat góp phần tăng khả năng quang học của sơn và trọng lượng của sơn, trong đó phải chiếm 60% hàm lượng trong sản xuất sơn. Là chất xử lý môi trường nước: Canxi cacbonat hấp thu các khí độc tích tụ ở đáy ao như: NH3, H2S, CO2 ...và axit trong nước, giảm tỷ trọng kim loại nặng, độc hại trong ao nuôi. Đá vôi giúp phân hủy xác tảo, các chất lơ lửng bẩn trong ao nuôi, giúp cân bằng môi trường nước và ổn định độ p
H. Canxi cacbonat giúp ổn định màu nước, hạn chế có váng làm sạch nước, tăng lượng oxy hòa tan trong nước. Đá vôi còn giúp hạn chế mầm bệnh, vi khuẩn có hại trong nước, vi khuẩn phát sáng trong ao nuôi...Được sử dụng rộng rãi trong y tế với vai trò là thuốc bổ sung khẩu phần canxi giá rẻ, chất khử chua. Nó cũng được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm làm chất nền thuốc viên từ loại dược phẩm khác.Ngoài ra, Ca
CO3 còn được biết đến là chất làm trắng trong việc trắng men đồ gốm sứ. Và bột vôi cũng được gọi là đá phấn vì đây là thành phần chính của phấn viết bảng, phấn viết ngày nay có thể làm ngay canxi cacbonat hoặc thạch cao, sunfat canxi ngậm nước.

V. Vì sao nên mua các loại canxi cacbonat Ca
CO3 tại VIETCHEM?


*

Vì sao nên mua các loại canxi cacbonat Ca
CO3 tại VIETCHEM

Công ty XNK hóa chất và thiết bị Kim Ngưu - Viet
Chem là một trong những địa chỉ cung ứng và phân phối các loại hóa chất tinh khiết, hóa chất công nghiệp hàng đầu hiện nay. Trong đó, các hợp chất về đá vôi là những sản phẩm được bán với số lượng lớn, với chất lượng tốt nhất, giá thành hợp lý, giao hàng nhanh chóng và đúng hẹn. 

Đặc biệt, thủ tục mua hàng tại Viet
Chem rất đơn giản, bạn chỉ cần thực hiện các bước sau:

Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh hóa chất và thiết bị, Công ty hóa chất Viet
Chem
tự tin sẽ đem đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng với mức giá phù hợp. Quý khách hàng có thắc mắc về đá vôi hay quan tâm các sản phẩm hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được báo giá và giao hàng sớm nhất.


Đá vôi là gì? Công thức hóa học của đá vôi như thế nào? Đá vôi có những đặc điểm, ứng dụng như thế nào trong xây dựng. Các loại đá vôi thông dụng hiện nay là gì? Để biết được câu trả lời bên trên, mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu được tại sao đá vôi lại được ưa chuộng đến vậy nhé. 

Mục lục

Đá vôi là gì? Công thức hóa học của đá vôi.Một số hình thức sử dụng vôi trong lĩnh vực xây dựng

Đá vôi là gì? Công thức hóa học của đá vôi.

Đá vôi được tìm thấy ở khắp mọi nơi và được ứng dụng rất rộng rãi. Vậy nó là gì? 

Đá vôi là đá gì?

Thực tế đá vôi là loại đá trầm tích, gồm các khoáng vật canxit và các dạng kết tinh khác nhau của canxi cacbonat.Nó còn được gọi là calcium carbonate là một trong những vật liệu hữu ích và linh hoạt đối với con người. Đá vôi rất phổ biến và được tìm thấy trên thế giới trong trầm tích, đá biến chất và đá lửa.Trên thực tế, loại đá này ít khi ở dạng tinh khiết mà thường sẽ lẫn với các tạp chất như đá phiến silic, đá macma, silica, đất sét, bùn, cát… Đá vôi có màu sắc đa dạng từ trắng đến màu tro, xanh nhạt và cả màu hồng sẫm, màu đen.Nó có độ cứng 3, không cứng bằng đá cuội. khối lượng riêng khoảng 2600-2800 kg/m3, cường độ chịu lực nén 45 -80 MPa, độ hút nước 0,2 ÷ 0,5%.Trong tự nhiên, Canxi cacbonat chiếm 4% lớp vỏ trái đất và có mặt ở khắp mọi nơi trên thế giới. Hình thức phổ biến dễ nhận thấy nhất là: đá phấn, đá vôi, đá cẩm thạch.
Đá vôi trong tự nhiên có màu sắc đa dạng, phổ biến nhất là màu trắng

Tìm hiểu về các loại đá xây dựng hiện nay tại đây: Đá xây dựng các loại: đá 0x4, đá 1×2, đá mi, đá hộc, …

Công thức hóa học của đá vôi

Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat có công thức hóa học là: CaCO3

Tính chất hóa học của canxi cacbonat

Tác dụng với axit mạnh, giải phóng đioxit cacbon: CaCO3 + 2HCl —> Ca
Cl2 + CO2 + H2OKhi bị nung nóng, giải phóng đioxit cacbon (trên 825 độ C nếu là Ca
CO3) để tạo oxit canxi và được gọi là vôi sống: Ca
CO3 —> Ca
O + CO2Canxi cacbonat sẽ phản ứng với nước có hòa tan đioxit cacbon để tạo thành bicacbonat canxi tan trong nước: Ca
CO3 + CO2 +H2O—> Ca(HCO3)2

Các loại đá vôi thông dụng ngày nay


Các loại đá vôi phổ biến hiện nayĐá vôi nhiều silic có cường độ cao hơn, nhưng lại là loại đá giòn và cứng.Đá vôi đôlômit có tính năng cơ học tốt hơn đá vôi thường.Đá vôi chứa nhiều sét (lớn hơn 3%) thì độ bền nước kém.Travertine là một loại đa dạng, được hình thành dọc theo các dòng suối; đặc biệt là nơi có thác nước và quanh suối nước nóng hoặc lạnh.Đá Tufa là loại đá vôi xốp được tìm thấy gần các thác nước hay là được hình thành khi các khoáng chất cacbonat kết tủa ra khỏi vùng nước nóng.Coquina là một đá vôi kết hợp kém bao gồm các mảnh san hô hay các loại vỏ sò.

Đặc điểm Ca
CO3

Khối lượng riêng là 2,6-2,8 g/cm3Cường độ chịu nén 45-80 MPADễ dàng gia công thành các loại vật liệu dạng hạtKhông cứng bằng đá cuội, bị sủi bọt khi nhỏ giấm chua vào và bay khí
Khai thác đá vôi

Ứng dụng của đá vôi

Trong các ngành công nghiệp xây dựng, cẩm thạch hoặc là thành phần cấu thành của xi măng hoặc sản xuất ra vôi. Đá vôi được sử dụng khá phổ biến trong ngành sơn, trong đó CaCO3 được xem là chất độn chính. Độ trắng sáng của quá trình sơn ph phụ thuộc vào độ mịn và sự phân bố kích thước hạt canxi cacbonat.Khả năng ăn mòn thấp, độ ổn định p
H ổn định, nâng cao tính năng chống ăn mòn sản phẩm. Canxi cacbonat góp phần tăng khả năng quang học của sơn và trọng lượng của sơn, trong đó chiếm 60% hàm lượng trong sản xuất sơn. Xử lý môi trường nước: Canxi cacbonat có khả năng hấp thu các khí độc tích tụ ở đáy ao như: NH3, H2S, CO2 …và axit trong nước.Giảm tỷ trọng kim loại nặng, độc hại trong ao nuôi.Đá vôi giúp phân hủy xác tảo, các chất lơ lửng bẩn trong ao nuôi, giúp cân bằng môi trường nước và ổn định độ p
H. Canxi cacbonat giúp ổn định màu nước, hạn chế có váng làm sạch nước, tăng lượng oxy hòa tan trong nước. Bên cạnh đó đá vôi còn hạn chế mầm bệnh, vi khuẩn có hại trong nước, vi khuẩn phát sáng trong ao nuôi…Trong y tế đá vôi đóng vai trò là thuốc bổ sung khẩu phần canxi giá rẻ, chất khử chua. Nó cũng được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm làm chất nền thuốc viên từ loại dược phẩm khác.Ngoài ra, Ca
CO3 còn được biết đến là chất làm trắng trong việc tráng men đồ gốm sứ. Thành phần chính của phấn viết bảng, phấn viết ngày nay có thể làm ngay canxi cacbonat hoặc thạch cao, sunfat canxi ngậm nước.
Sử dụng đá vôi trong sản xuất xi măng

Tìm hiểu: Mác xi măng là gì ? các mác xi măng phổ biến hiện nay

Quy trình sản xuất đá vôi


Đóng gói và phân phối ra thị trường

Cập nhật giá đá mi mới nhất tại đây: Giá đá mi mới nhất tại tphcm (đá mi bụi, mi sàng)

Một số hình thức sử dụng vôi trong lĩnh vực xây dựng

Vôi ngày nay tồn tại ở 2 dạng: vôi sống và bột vôi

Vôi sống
Vôi sống là vôi được tạo ra từ quá trình nung đá vôi ở nhiệt độ cao, trên 900 độ C. Sản phẩm của vôi sống mang lại phản ứng hóa học cao,Thường được sử dụng trong ngành công nghiệp luyện kim, xử lý nước thải, môi trường gia cố nền đất, điều chỉnh độ p
H, chất ăn da, hấp thụ khí axit…Bột vôi
Bột vôi hay còn gọi là vôi bột là dạng tinh thể không màu hay bột có màu trắng và thu được khi cho vôi sống tác dụng với nước. Vôi bột cũng có thể kết tủa xuống khi trộn dung dịch có chứa Canxi clorua với dung dịch chứa Natri hidroxit Na
OH. Loại vôi bột này thường được sử dụng trong ngành nông nghiệp trồng trọt.Ngoài ra, bột vôi được tạo thành khi đem vôi cục nghiền nhỏ, độ mịn của bột vôi sống khá cao biểu thị bằng lượng lọt qua sàng 4900 lỗ/cm2 không nhỏ hơn 90%. Sau khi nghiền bột vôi sống được đóng thành từng bao bảo quản và sử dụng như xi măng.

Báo giá đá hộc mới nhất tại đây: giá đá hộc mới nhất hiện nay

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.