Vật liệu từ đá dolomit và tính năng bền đẹp, ứng dụng của dolomite với ngành luyện kim

Đá marble( hay còn gọi là đá cẩm thạch) được hình thành từ quá trình biến chất của đá vôi rất tinh khiết hoặc protolith dolomit. Các xoáy và đường vân đặc trưng của nhiều loại đá marble có màu sắc thường là do các khoáng chất và tạp chất khác như đất sét, phù sa, cát bùn, oxit sắt. Loại đá cẩm thạch này có thành phần chủ yếu là Canxi cacbonat nên mềm, xốp hơn nhiều so với các thành phần của đá granite.Đá granite ( hay còn gọi là đá hoa cương) có nguồn gốc từ quá trình nóng chảy và đông đặc của Magma từ sâu trong lòng đất trong khoảng thời gian dài. Nhờ quá trình nung nóng và làm nguội chậm này, đá granite trở thành một vật liệu cực kỳ cứng chắc. Loại đá hoa cương này có thành phần chủ yếu là Fenspat, thạch anh… là những khoáng vật rất cứng.

Bạn đang xem: Vật liệu từ đá dolomit và tính năng bền đẹp

2. Hình dạng và màu sắc:

Các vân đá marble mang vẻ đẹp sống động độc đáo và vô cùng tự nhiên. Vân đá nhỏ mảnh được thể hiện rất rõ nét trên mặt đá, các biến thể màu sắc của đá marble giống như đường vân mây đầy màu sắc xoáy quyện vào nhau. Màu sắc marlble đa dạng, dải màu rộng, tinh tế, có cả những màu sắc tươi sáng giúp cho khách hàng dễ dàng chọn như màu trắng, đỏ, be, hồng, xanh,…Đối với đá granite, thường xuất hiện dưới dạng lốm đốm trên khắp bề mặt đá. Cấu trúc hạt thô, to nên những đường vân đá có hình dáng mạnh mẽ ấn tượng. Màu sắc chủ yếu là những gam màu tối, màu sẫm và dải màu không quá đa dạng.

3. Độ bền chắc:

Quá trình hình thành trong tự nhiên sẽ có mối tương quan đến độ bền chắc của đá. Mặc dù được đánh giá là loại vật liệu có độ bền đẹp nhưng bạn cần chọn loại đá phù hợp với khu vực ốp lát để không xảy ra tình trạng hư hỏng.

Đá granite có độ cứng từ 6 – 7 trên thang đo Mohs. Đá hoa cương có khả năng chống trầy xước cao và chịu nhiệt tốt nên không bị bay màu, ố vàng nên phù hợp để ốp tường, lát nền, quầy bếp và nhiều khu vực khác.Đá marble có độ cứng từ 3 -5 trên thang Mohs, khi tiếp xúc với chảo, bát đĩa nóng, loại đá cẩm thạch này có thể bị hư hỏng. Tuy nhiên, có một số loại đá Danby Marble được khai thác ở Vermont được đánh giá là có độ cứng chắc tốt hơn các loại đá marble truyền thống như Carrara hay Calcutta. Và hiện nay loại đá này đang trở thành xu hướng trong thi công ốp lát khu phòng bếp

4. Khả năng kháng lại các vết bẩn, chống ố vàng:

Đá marble khiến chúng dễ hấp thụ nước, các chất lỏng… khi tiếp xúc. Rượu vang, nước ép nước chanh, giấm… có thể thấm vào lớp đá và gây ố vàng.Trong khi đó, đá granite có thể kháng hầu hết các chất lỏng và thực phẩm do cấu trúc lỗ rỗng cực thấp, miễn là bạn thi công lớp chống thấm hiệu quả cho chúng.

Hy vọng những thông tin trên đây giúp bạn lựa chọn được loại đá phù hợp cho căn hộ của mình. Nếu bạn quan tâm tới thiết kế nội thất, hãy liên hệ ngay Mozax để được tư vấn nhanh nhất nhé !

Giới thiệu Về chúng tôi Tầm nhìn và sứ mệnh Shcgroup.vn giới thiệu Sản phẩm Đá, sỏi trang trí xây dựng Bột đá mịn phục vụ các ngành Nung và nghiền Vôi 90% CaO phụ gia công nghiệp, xuất khẩu Đá, sỏi trang trí xây dựng Bột đá mịn phục vụ các ngành Nung và nghiền Vôi 90% Ca
O phụ gia công nghiệp, xuất khẩu

Dolomite là cặp Carbonate (Ca
CO3.Mg
CO3), có ứng dụng quan trong trong nhiều ngành sản xuất, đặc biệt là sản xuất Mg
O, sản xuất gạch chịu lửa, luyện thép, ferro hợp kim, thủy tinh, gốm sứ, phân bón, thủy sản…Với mỗi một ứng dụng của Dolomite, có yêu cầu thông số kỹ thuật khác nhau. Dưới đây liệt kê một số lĩnh vực ứng dụng và các yêu cầu cụ thể cho từng ứng dụng của Dolomite:


*

1. Dolomite ứng dụng trong luyện gang thép:Dolomite được sử dụng làm chất trợ dung trong luyện kim, đặc biệt với ngành luyện gang thép với mục đích tạo môi trường Bagiơ, tạo xỉ, ngăn chặn sự ôxy hóa, bảo vệ kim loại lỏng, hạn chế sự tan ra của tường lò, khử Phốt pho và Lưu huỳnh.Trong lò luyện kim loại, khi phối liệu luyện không có thành phần Mg
O, nếu không bổ xung đủ Mg
O, sẽ có nguy cơ tường lò bị phân hủy để tạo Mg
O trong xỉ lò. Do đó, bổ xung Dolomite sẽ làm chậm quá trình phân hủy của tường lò.Trong các lò kiềm, Ca
O là thành phần quan trọng tạo môi trường kiềm tính, giảm hoạt hóa của Fetrong xỉ, thúc đẩy việc tạo xỉ nhanh, bảo vệ bề mặt kim loại lỏng, tránh được sự ô xy hóa của kim loại lỏng.Thành phần Dolomite có lượng nhất định Si và Mn có tác dụng khử Ô xy, Lưu huỳnh và Phốt pho trong quá trình luyện kim loại.Yêu cầu của Dolomite trong luyện kim như sau:

Hàm lượng Mg
O

Hàm lượng Ca
O

Tổng lượng tạp chất

Hàm lượng Al2O3

Cỡ hạt

>18%

>28%

8%

≤ 2%

25mm


*

2. Dolomite trong sản xuất ferro hợp kim:Dolomite là thành phần trợ dung trong luyện ferro hợp kim, đặc biệt là ferro mangan, tạo môi trường Bazơ, ngăn chặn ôxy hóa và tan ra của tường lò.Yêu cầu đối với Dolomite ứng dụng trong luyện ferro như sau:

Hàm lượng Mg
O

Hàm lượng Ca
O

Si
O2

Al2O3

Cỡ hạt

19~20%

28~30%

2~5%

2~2,5%

5~15mm


*

3. Dolomite ứng dụng trong sản xuất vật liệu chịu lửaDolomite là thành phần quan trọng trong lĩnh vực sản xuất Mg
O nung quá và Mg
O nung chảy sử dụng trong sản xuất vật liệu chịu lửa kiềm tính. Để sản xuất Mg
O từ Dolomite, có nhiều phương pháp, nhưng thường sử dụng phương pháp nung phân hủy và tách Ca
O:– Phương pháp nung phân hủy: Dolomite được nung tới 910 độ, phân hủy thành Ca
O và Mg
O, sau đó dùng phương pháp hóa học tách Ca
O, tạo kết tủa Mg(OH)2 và nung Mg(OH)2 tới 1500 độ C để được Mg
O nung quá hoặc 2700 độ C để được Mg
O nung chảy.Yêu cầu của Dolomite ứng dụng cho sản xuất vật liệu chịu lửa như sau:


Trong nhiều ngành công nghiệp hiện đại, đá Dolomite được xem như sự lựa chọn không thể thiếu để làm nguyên liệu đầu vào. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết về loại đá này cũng như công dụng của nó. thibanglai.edu.vn.edu.vn sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây!

Đá Dolomite là gì? Tổng quan về đá Dolomite

Đá Dolomite thường có màu sắc xám, trắng, sữa. Nó được biết đến như một loại đá vôi cacbonat trầm tích chứa thêm nguyên tố Mg với công thức hóa học tinh thể là Ca
Mg(CO3)2.Bạn đang xem: Sử dụng đá dolomit trong xây dựng


*

Đá Dolomite là gì? Tính ứng dụng của đá vôi Dolomite

Ở dạng khoáng vật Dolomite là tinh thể tam phương, sẽ chuyển hồng nếu có lẫn tạp chất Mn
O. Dolomite khó tan trong nước và axit chỉ trừ trường hợp dưới dạng bột. Ngày nay, đá vôi Dolomite là một trong những loại khoáng sản quý hiếm và chỉ được khai thác ở một số địa điểm như: Hà Nam, Yên Bái, Nghệ An, Thanh Hóa, Thái Nguyên, Tây Nguyên, Ninh Thuận,...

Ứng dụng của đá vôi Dolomite

Đá Dolomite làm vật dụng trang trí

Đối với những mẫu đá Dolomite có sắc hồng tự nhiên do lẫn tạp chất Mn
O, người ta thường sử dụng để làm các vật phật tâm linh, phong thủy để cầu may mắn, sức khỏe, tiền tài. Chính vì thế, đá Dolomite hồng được rất nhiều người ưa chuộng và tìm mua.

Xem thêm: Review top 5 sữa rửa mặt cám gạo hàn quốc tốt nhất 2021, sửa rữa mặt thái lan cám gạo giá tốt t01/2023


*

Màu sắc hồng bắt mắt của đá Dolomite

Đá Dolomite được sử dụng trong ngành luyện kim

Đá Dolomite cũng có tính ứng dụng cao trong ngành luyện kim hiện đại. Chúng chủ yếu được nung qua nhiệt độ để tạo thành vôi dolomite có hàm lượng Ca
O và Mg
O có tính toán sẵn. Nó có chức năng tạo xỉ hấp thụ các oxit phi kim và bảo vệ kim loại lỏng khỏi các chất oxi hóa trong môi trường.

Bột đá Dolomite có tính ứng dụng cao trong nuôi trồng thủy sản

Cách sử dụng bột đá Dolomite phù hợp trong ngành nuôi trồng thủy sản:

Với mục đích cải tạo ao: bạn nên rải bột dolomite khi đáy còn ẩm để các chất dinh dưỡng dễ dàng hấp thụ và bám lâu hơn. Số lượng: tầm 300 đến 400 kilogam trên 1 ha với 1 lần bón (tùy thuộc mỗi loại đất ao).Với mục đích tăng độ kiềm cho ao: bạn nên bón định kỳ 10 ngày/ lần với số lượng từ 200 đến 300 kilogam trên 1 đơn vị ha một lần bón.Với mục đích ổn định tính PH cho ao hoặc mục đích tăng độ đêm cho môi trường nước: bạn cũng nên bón định kỳ từ 7 đến 10 ngày với số lượng ít hơn từ 100 dến 200 kilogam trên một đơn vị ha một lần bón.


Bột đá Dolomite có tính ứng dụng cao trong nuôi trồng thủy sản

Bột đá Dolomite dùng làm phân bón cho nông nghiệp

Bột đá dolomite được sử dụng như một chất phụ gia trong các loại phân bón nông nghiệp, hoặc có thể bón trực tiếp giúp hạn chế độ phèn của đất, cung cấp một số nguyên tố vi lượng cần có và ổn định tính kiềm thuận lợi cho sự phát triển của cây.


Bột đá Dolomite làm chất phụ gia trong phân bón nông nghiệp

Ngoài ra, đá Dolomite còn được sử dụng làm chất phụ gia trong sản xuất xi măng, sản xuất thủy tinh, sản xuất kính. Một lượng lớn bột đá Dolomite hiện nay cũng được ứng dụng vào ngành công nghiệp gốm sứ.

THAM KHẢO NGAY: Bạn có biết Bentonite là gì? Công dụng của Bentonite

Địa chỉ mua đá Dolomite uy tín hiện nay

Đá Dolomite là một trong những loại đá có tính ứng dụng cao hiện nay, giá thành thấp và cho hiệu quả cao nên được rất nhiều khách hàng quan tâm và tìm mua. Chính vì thế, bạn nên lựa chọn cho mình một đơn vị uy tín, chất lượng để có thể gửi gắm niềm tin.


Vôi Miền Bắc là địa chỉ mua đá Dolomite uy tín, chất lượng

Vôi Miền Bắc tự hào là một trong những đơn vị sản xuất kinh doanh đá, bột đá các loại với nhiều năm kinh nghiệm. Chúng tôi luôn cung cấp những mẫu sản phẩm hoàn hảo nhất đến tay khách hàng. Quá trình khai thác, chế biến luôn đạt tiêu chuẩn nhằm tạo ra những nguyên liệu chất lượng, có tính ứng dụng cao và lại rất kinh tế.

Trên đây là một số chia sẻ của Vôi Miền Bắc về các thắc mắc đá Dolomite là gì, công dụng của bột Dolomite cũng như cách sử dụng sao cho phù hợp. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào, hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để nhận được tư vấn miễn phí nhé!

Mọi thông tin vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để nhận báo giá sản phẩm và nhận được những ưu đãi mới nhất

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.