Hạt Đá Được Khai Thác Và Sử Dụng Đá Đá Vôi Vàng Trong Xây Dựng

Đá vôi là gì? Công thức hóa học của đá vôi như thế nào? Đá vôi có những đặc điểm, ứng dụng như thế nào trong xây dựng. Các loại đá vôi thông dụng hiện nay là gì? Để biết được câu trả lời bên trên, mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu được tại sao đá vôi lại được ưa chuộng đến vậy nhé. 


Mục lục

Đá vôi là gì? Công thức hóa học của đá vôi.Một số hình thức sử dụng vôi trong lĩnh vực xây dựng

Đá vôi là gì? Công thức hóa học của đá vôi.

Bạn đang xem: Sử dụng đá đá vôi vàng trong xây dựng

Đá vôi được tìm thấy ở khắp mọi nơi và được ứng dụng rất rộng rãi. Vậy nó là gì? 

Đá vôi là đá gì?

Thực tế đá vôi là loại đá trầm tích, gồm các khoáng vật canxit và các dạng kết tinh khác nhau của canxi cacbonat.Nó còn được gọi là calcium carbonate là một trong những vật liệu hữu ích và linh hoạt đối với con người. Đá vôi rất phổ biến và được tìm thấy trên thế giới trong trầm tích, đá biến chất và đá lửa.Trên thực tế, loại đá này ít khi ở dạng tinh khiết mà thường sẽ lẫn với các tạp chất như đá phiến silic, đá macma, silica, đất sét, bùn, cát… Đá vôi có màu sắc đa dạng từ trắng đến màu tro, xanh nhạt và cả màu hồng sẫm, màu đen.Nó có độ cứng 3, không cứng bằng đá cuội. khối lượng riêng khoảng 2600-2800 kg/m3, cường độ chịu lực nén 45 -80 MPa, độ hút nước 0,2 ÷ 0,5%.Trong tự nhiên, Canxi cacbonat chiếm 4% lớp vỏ trái đất và có mặt ở khắp mọi nơi trên thế giới. Hình thức phổ biến dễ nhận thấy nhất là: đá phấn, đá vôi, đá cẩm thạch.
*
Đá vôi trong tự nhiên có màu sắc đa dạng, phổ biến nhất là màu trắng

Tìm hiểu về các loại đá xây dựng hiện nay tại đây: Đá xây dựng các loại: đá 0x4, đá 1×2, đá mi, đá hộc, …

Công thức hóa học của đá vôi

Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat có công thức hóa học là: Ca
CO3

Tính chất hóa học của canxi cacbonat

Tác dụng với axit mạnh, giải phóng đioxit cacbon: Ca
CO3 + 2HCl —> Ca
Cl2 + CO2 + H2OKhi bị nung nóng, giải phóng đioxit cacbon (trên 825 độ C nếu là Ca
CO3) để tạo oxit canxi và được gọi là vôi sống: Ca
CO3 —> Ca
O + CO2Canxi cacbonat sẽ phản ứng với nước có hòa tan đioxit cacbon để tạo thành bicacbonat canxi tan trong nước: Ca
CO3 + CO2 +H2O—> Ca(HCO3)2

Các loại đá vôi thông dụng ngày nay

*
Các loại đá vôi phổ biến hiện nay
Đá vôi nhiều silic có cường độ cao hơn, nhưng lại là loại đá giòn và cứng.Đá vôi đôlômit có tính năng cơ học tốt hơn đá vôi thường.Đá vôi chứa nhiều sét (lớn hơn 3%) thì độ bền nước kém.Travertine là một loại đa dạng, được hình thành dọc theo các dòng suối; đặc biệt là nơi có thác nước và quanh suối nước nóng hoặc lạnh.Đá Tufa là loại đá vôi xốp được tìm thấy gần các thác nước hay là được hình thành khi các khoáng chất cacbonat kết tủa ra khỏi vùng nước nóng.Coquina là một đá vôi kết hợp kém bao gồm các mảnh san hô hay các loại vỏ sò.

Đặc điểm Ca
CO3

Khối lượng riêng là 2,6-2,8 g/cm3Cường độ chịu nén 45-80 MPADễ dàng gia công thành các loại vật liệu dạng hạt
Không cứng bằng đá cuội, bị sủi bọt khi nhỏ giấm chua vào và bay khí
*
Khai thác đá vôi

Ứng dụng của đá vôi

Trong các ngành công nghiệp xây dựng, cẩm thạch hoặc là thành phần cấu thành của xi măng hoặc sản xuất ra vôi. Đá vôi được sử dụng khá phổ biến trong ngành sơn, trong đó Ca
CO3 được xem là chất độn chính. Độ trắng sáng của quá trình sơn ph phụ thuộc vào độ mịn và sự phân bố kích thước hạt canxi cacbonat.Khả năng ăn mòn thấp, độ ổn định p
H ổn định, nâng cao tính năng chống ăn mòn sản phẩm. Canxi cacbonat góp phần tăng khả năng quang học của sơn và trọng lượng của sơn, trong đó chiếm 60% hàm lượng trong sản xuất sơn. Xử lý môi trường nước: Canxi cacbonat có khả năng hấp thu các khí độc tích tụ ở đáy ao như: NH3, H2S, CO2 …và axit trong nước.Giảm tỷ trọng kim loại nặng, độc hại trong ao nuôi.Đá vôi giúp phân hủy xác tảo, các chất lơ lửng bẩn trong ao nuôi, giúp cân bằng môi trường nước và ổn định độ p
H. Canxi cacbonat giúp ổn định màu nước, hạn chế có váng làm sạch nước, tăng lượng oxy hòa tan trong nước. Bên cạnh đó đá vôi còn hạn chế mầm bệnh, vi khuẩn có hại trong nước, vi khuẩn phát sáng trong ao nuôi…Trong y tế đá vôi đóng vai trò là thuốc bổ sung khẩu phần canxi giá rẻ, chất khử chua. Nó cũng được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm làm chất nền thuốc viên từ loại dược phẩm khác.Ngoài ra, Ca
CO3 còn được biết đến là chất làm trắng trong việc tráng men đồ gốm sứ. Thành phần chính của phấn viết bảng, phấn viết ngày nay có thể làm ngay canxi cacbonat hoặc thạch cao, sunfat canxi ngậm nước.
*
Sử dụng đá vôi trong sản xuất xi măng

Tìm hiểu: Mác xi măng là gì ? các mác xi măng phổ biến hiện nay

Quy trình sản xuất đá vôi

*
Nguyên liệu sản xuất vôi là đá vôi trong tự nhiên hoặc san hô, vỏ các loài nhuyễn thể,…
*
Lò nung đá vôi
*
Sau khi ra khỏi lò nung, đá vôi được phân loại
*
Công nhân phân loại đá vôi theo kích thước
*
Đóng gói và phân phối ra thị trường

Cập nhật giá đá mi mới nhất tại đây: Giá đá mi mới nhất tại tphcm (đá mi bụi, mi sàng)

Một số hình thức sử dụng vôi trong lĩnh vực xây dựng

Vôi ngày nay tồn tại ở 2 dạng: vôi sống và bột vôi

Vôi sống
Vôi sống là vôi được tạo ra từ quá trình nung đá vôi ở nhiệt độ cao, trên 900 độ C. Sản phẩm của vôi sống mang lại phản ứng hóa học cao,Thường được sử dụng trong ngành công nghiệp luyện kim, xử lý nước thải, môi trường gia cố nền đất, điều chỉnh độ p
H, chất ăn da, hấp thụ khí axit…Bột vôi
Bột vôi hay còn gọi là vôi bột là dạng tinh thể không màu hay bột có màu trắng và thu được khi cho vôi sống tác dụng với nước. Vôi bột cũng có thể kết tủa xuống khi trộn dung dịch có chứa Canxi clorua với dung dịch chứa Natri hidroxit Na
OH. Loại vôi bột này thường được sử dụng trong ngành nông nghiệp trồng trọt.Ngoài ra, bột vôi được tạo thành khi đem vôi cục nghiền nhỏ, độ mịn của bột vôi sống khá cao biểu thị bằng lượng lọt qua sàng 4900 lỗ/cm2 không nhỏ hơn 90%. Sau khi nghiền bột vôi sống được đóng thành từng bao bảo quản và sử dụng như xi măng.

Báo giá đá hộc mới nhất tại đây: giá đá hộc mới nhất hiện nay

Đá nhân tạo (ngày càng được ưa chuộng hơn bởi có nhiều đặc tính nổi trội hơn đá tự nhiên và sự bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của chúng)

4- Đá xuyên sáng onyx

5- Đá marble phức hợp

6- Đá nhựa nhân tạo- solid surface

7- Đá xi măng, đá granite nhân tạo

1 – Đá cẩm thạch, marble (đá biến chất)

Cấu tạo:

– Là loại đá được hình thành do chịu ảnh hưởng của nhiệt lưu hoạt động magma và sự vận động kết cấu bên trong vỏ trái đất, dưới nhiệt độ và áp lực làm thay đổi thành phần và kết cấu của nham thạch.

Đặc điểm:

– Đá có nhiều màu sắc khác nhau bao gồm: màu trắng, trắng xám, màu đen, màu xám, xám xanh, màu xanh lục, màu đỏ, màu vàng,

– Bề mặt ngoài đá có nhiều hoa văn đẹp thẩm mỹ như đường, điểm, gợn sóng…

Ứng dụng:

– Ứng dụng của đá thì vô cùng phong phú đa dạng, đá sử dụng được vào cả thiết kế nội và ngoại thất tất cả các hạng mục công trình như ốp tường, cầu thang, cột, bar, bàn cafe, bếp, nhà tắm, mặt tiền nhà…

*

2 – Đá hoa cương, đá granite (đá magma)

Cấu tạo:

– Là loại đá nằm trong vỏ trái đất hoặc phun ra bề mặt trái đất rồi ngưng tụ thành do quá trình biến chất tiếp xúc nhiệt hay sừng hóa. Granite hầu hết có cấu tạo khối, cứng và xù xì hướng tròn cạnh khi bị phong hóa.

– Số lượng loại đá này có nhiều nhất ở đá hoa cương, đá bazan, đá núi lửa, đá tuff.

Đặc tính:

– Granite có màu hồng đến xám tối hoặc thậm chí màu đen, tùy thuộc vào thành phần hóa học và khoáng vật cấu tạo nên đá.

– Đá hoa cương là đá magma tính acid phân bố rộng nhất.

– Bề mặt hạt thô đạt mức đá kết tinh.

– Tỷ trọng riêng trung bình là 2.75 g/cm3 độ nhớt ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là ~4.5 • 1019 Pa•s

– Đá hoa cương gồm 3 loại: đá hoa cương hạt mịn, đá hoa cương hạt trong bình, đá hoa cương hạt thô.

Ứng dụng:

Đá được sử dụng rộng rãi làm đá xây dựng, ốp tường, sàn nhà nội ngoại thất, các khu tiểu cảnh trang trí, Bề mặt tủ bếp, quầy bar, cầu thang.

*

3 – Đá trầm tích (đá vôi-travertine)

Cấu tạo:

– Đá có cấu tạo chủ yếu là khoáng chất canxit

– Đá trầm tích là một trong ba nhóm đá chính (cùng với đá magma và đá biến chất) cấu tạo nên vỏ trái đất và chiếm 75% bề mặt trái đất.

– Là loại đá lộ ra trên mặt đất, một loại đá biến chất từ đá vôi, kết cấu chủ yếu: kết cấu lớp vân, chứa động-thực vật hóa thạch.

Đặc điểm:

– Đá có màu sắc từ trắng đến màu tro, xanh nhạt, vàng và cả màu hồng sẫm, màu đen do bị lẫn nhiều tạp chất trong đất như đất sét, bùn và cát, bitum…

– Đá vôi có khối lượng thể tích 2600 ÷ 2800 kg/m3,

– Cường độ chịu nén 1700 ÷ 2600 kg/cm2

– Độ hút nước thấp 0,2 ÷ 0,5%.

– Đá vôi nhiều silic có cường độ cao hơn, nhưng giòn và cứng.

– Đá vôi chứa nhiều sét (lớn hơn 3%) thì độ bền nước kém.

– Đá vôi không rắn bằng đá granite, nhưng phổ biến hơn, khai thác và gia công dễ dàng hơn, nên được dùng rộng rãi hơn.

Ứng dụng:

– Trong xây dựng:

+ Đá vôi thường được dùng làm cốt liệu cho bê tông, dùng rải mặt đường ô tô, đường xe lửa, và dùng trong các công trình thuỷ lợi;

+ Để chế tạo tấm ốp, tấm lát và các cấu kiện kiến trúc, xây dựng;

+ Đá vôi là nguyên liệu để sản xuất vôi và xi măng.

– Trong nghệ thuật: đá vôi được dùng để tạo hình điêu khắc tượng, phù điêu, hòn non bộ trang trí…

*

4 – Đá xuyên sáng Onyx

Cấu tạo:

– Đá Onyx có thể tự nhiên hoặc nhân tạo.

– Đá Onyx tự nhiên là loại đá thuộc dòng đá thạch anh, kết hợp từ nước và quá trình phân rã của đá vôi, cùng với sự chuyển hóa liên tục trong lòng đất tạo thành một loại đá mới.

Xem thêm: Linh Kiện Tay Điều Khiển Tàu Thủy, Cano Tốc Độ Cao Điều Khiển Từ Xa

– Đá Onyx nhân tạo được con người tạo ra từ nhựa

Đặc điểm:

– Đá có khả năng xuyên sáng đặc biệt khác so với các loại đá thông thường

– Đá Onyx có đặc tính mềm, giòn, dễ vỡ và rạn nứt theo vân.

– Bề mặt trông như sáp, khả năng xuyên sáng và vẻ đẹp sang trọng.

– Đá Onyx có nhiều lớp màu sắc khác nhau.

Ứng dụng:

– Onyx là một loại đá quý trên thế giới và rất hiếm trên thị trường Việt Nam, nên trong xây dựng hiện nay chỉ sử dụng loại đá Onyx nhân tạo.

– Các thành phẩm sử dụng có thể là dạng tấm lớn, dạng kích thước quy cách hoặc dạng hạt như mosaic.

– Onyx phù hợp với các thiết kế theo phong cách cổ điển cũng như hiện đại và được sử dụng nhiều để thiết kế các công trình dịch vụ như khách sạn, resort, nhà hàng cao cấp, để ốp tường, lát sàn, làm mặt bàn ở các sảnh lớn, khu vực quầy bar, khu vực lễ tân, tường backgroud, kết hợp với chiếu đèn sáng trang trí để lộ ra vẻ đẹp của hoa văn đá xuyên sáng này.

*

*

5 – Đá marble phức hợp

Cấu tạo:

– Đá marble nhân tạo được hiểu như đá cẩm thạch nhân tạo (Cultured Marble) được sản xuất từ bột đá thiên nhiên và bột tạo màu sắc trộn với polyester resin bão hòa như là chất kết dính theo một tỷ lệ đặc biệt và chính xác tạo ra các sản phẩm đá marble nhân tạo có hình dạng giống y đá granite tự nhiên, thậm chí còn đẹp hơn và đa dạng hơn về các thiết kế.

Đặc điểm:

– Đá có trọng lượng nhẹ hơn nhiều so với đá tự nhiên, vận chuyển dễ dàng, phù hợp cho các thiết kế nhà cao tầng bị hạn chế nhiều về tải trọng.

– Sản phẩm đá marble sau khi phối hợp với các vật liệu khác tạo nên đá marble phức hợp có độ cứng cao hơn gấp 3 lần so đá tự nhiên, chống cong vênh, hạn chế bể vỡ trong quá trình vận chuyển, lắp đặt và sử dụng.

– Đá marble phức hợp do có một lớp chất liệu khác ở đế sản phẩm, cùng với lớp keo kết nối ở giữa, nên giúp cho sản phẩm tránh được tình trạng hoen ố và thay đổi màu( đá tự nhiên có thời gian khoảng nửa năm đến một năm là bị hoen ố)

– Dễ dàng khống chế được sự khác biệt màu sắc: Từ 1 m2 đá tự nhiên nguyên khối sẽ cắt ra được 3 tấm hoặc 4 tấm (tương ứng với 3 hoặc 4 m2) làm bề mặt của đá marble phức hợp. Màu sắc và hoa văn của 3, 4 m2 này giống nhau 100%, đảm bảo cho bề mặt khu vực thi công có màu sắc và hoa văn đồng nhất.

– Cách âm, cách nhiệt tốt.

– Đá marble phức hợp để trong môi trường nóng 100 độ, trong thời gian 120 tiếng vẫn không xuất hiện tình trạng nứt vỡ hoặc đổi màu. Độ hút nước thấp: dưới 0,13%

Ứng dụng:

Đá maber ứng dụng nhiều trong thiết kế nội thất.

– Mặt bàn bếp có chậu rửa đúc liền

– Lavabo rời hoặc liền tủ

– Bồn tắm nằm các loại

– Bồn tắm đứng, vách bao quanh và trần

– Các phần viền quanh bồn tắm, chỉ cạnh vuông hoặc tròn

– Quầy bar

– Các sản phẩm trang trí nội thất khác…

*

6 – Đá nhựa nhân tạo, Solid Surface

Cấu tạo:

– Là vật liệu hỗn hợp giữa khoáng đá tự nhiên và keo Acrlyic nên nó là vật liệu đặc, không chứa lỗ rỗng, cứng, bền màu, uốn cong được, dễ chế tác, có thể sửa chữa được và làm mới.

Đặc điểm:

– “Đá nhân tạo – Solid surface” có khả năng chống ố bẩn, chịu nhiệt, chống tia cực tím, không có vết nối, an toàn vệ sinh thực phẩm, có thể thiết kế linh hoạt, bền màu và đa dạng về màu sắc.

Ứng dụng:

– Vật liệu được sử dụng chủ yếu trong thiết kế mặt bếp, bar, bồn rửa, hay quầy lễ tân, mặt bàn, các thiết kế có đường cong khó gia công.

*

7- Đá xi măng, đá granite nhân tạo 

Cấu tạo:

– Đá granite nhân tạo có cấu tạo gồm 70% trường thạch, 30% đất sét có độ bóng láng rất cao.

Đặc điểm:

– Đá được sấy khô ở nhiệt độ 1500 độ C nên hạn chế bị trầy xước so với đá granite tự nhiên. Đá granite được ép từ bột đá tự nhiên nên màu sắc và bông đá rất đều màu, thẩm mỹ có thể nói đẹp và bắt mắt hơn so với các đá granite tự nhiên khác. Loại đá bền theo thời gian cao hơn, tuy nhiên trên thị trường hiện nay còn xuất hiện một loại đá được nhuộm màu giả đá hoa văn, giá thành rất rẻ, không bóng và nhanh bạc màu theo thời gian sử dụng, nhìn bằng mắt rất khó phân biệt, cần lưu ý và xem xét kĩ lưỡng khi chọn lựa vật liệu xây dựng.

Ứng dụng:

– Đá granite được dùng trong xây dựng: ốp tường sàn, trần nội ngoại thất tất các mục công trình. Trong nội thất đá granite dùng làm mặt bàn, ghế, mặt quầy bar.

Quy cách chủng loại của tấm đá trong thiết kế:

Quy cách đá

– Chiều dày: 12~15mm, 20mm (chuẩn), 30mm, 40mm

– Tấm trang trí mặt sàn: 300×300; 400×400; 600×600; 800; 1000; 1200

– Tấm trang trí mặt tường: 300×300; 600×600; 400×200; 600×300; 900×600; 1200×900

– Tấm lát cầu thang, bục: (800~1200)x(260~400)

– Tấm ốp chân cầu thang hoặc chân bục: (800~1200)x(120~200)

– Đường gợn sóng mặt sàn: (300~800)x(200~250

Chủng loại của đá tự nhiên trang trí

– Dạng tấm:

+ Tấm quy tắc: dùng để trang trí mặt tường, mặt sàn, mặt trụ, đồ gia dụng

+ Tấm dị hình: dùng làm vật liệu phủ mặt cạnh góc và ghép hoa mặt sàn

– Dạng đường:

+ Gồm đường cong và đường thẳng, dùng để trang trí tay vịn cầu thang, đường chân tường, quầy phục vụ, quầy bar, đồ gia dụng.

– Dạng khối:

+ Dạng quy tắc: dùng để trang trí trụ, biển hiệu, lan can.

+ Dạng dị hình: dùng để trang trí lâm viên, tác phẩm điêu khắc.

thibanglai.edu.vn chuyên cung cấp và thi công các loại đá tự nhiên Granite, Marble, Xuyên sáng Oyxn, Bazan, Đá đen Lai Châu uy tín nhất trên thị trường hiện nay, Quý khách tham khảo về kho đá, showroom và các công trình chúng tôi đã thực hiện theo link bên dưới:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.