BÀI TẬP TOÁN LỚP 3 NÂNG CAO LỚP 3, TOÁN LỚP 3 NÂNG CAO

Trong bài viết này hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những bài toán khó lớp 3 có lời giải được trình bày chi tiết và cụ thể ngay sau đây nhé!


Ở chương trình học toán lớp 3 các em đều được làm quen qua những dạng toán từ cơ bản cho đến nâng cao. Tuy nhiên ở trên lớp hầu như các em rất ít có thời gian tìm hiểu về những bài toán khó lớp 3 có lời giải. Do vậy để nâng cao kiến thức cho các em trong bài viết này MIGHTYMATH sẽ giới thiệu đến các bé 200 bài toán nâng cao lớp 3 kèm theo lời giải chi tiết.

Bạn đang xem: Toán lớp 3 nâng cao

1. Các bài toán nâng cao lớp 3 dạng tìm X

Dạng toán này cũng giống như dạng tìm X cơ bản: các em vẫn cần phải nhớ đến các kiến thức(số hạng, số trừ, số bị trừ, số chia, số bị chia,..). Các em hãy lưu ý và ôn luyện thật kỹ bởi vì dạng toán tìm X nâng cao sẽ có 2 dạng mà các em thường hay gặp. Cụ thể chi tiết cách làm cũng như là ví dụ và lời giải như thế nào? Chúng ta hãy cùng bắt đầu ngay bây giờ nhé.

1.1 Các dạng toán nâng cao lớp 3 tìm X số 1

Dấu hiệu nhận biết dạng toán này đó là khi vế trái là một biểu thức, và vế phải là một số và thường sẽ có 2 phép tính. Cách làm bài của tất cả những dạng nâng cao tìm X thì đều có chung một quy luật và điều hướng về dạng tìm X cơ bản để giải được bài toán.

*

Các em cần nắm chắc và áp dụng được các công thức, cách tính về phép nhân, chia, cộng và trừ.

Đặc biệt chỉ với dạng bài tập toán lớp 3 nâng cao này các em làm các phép cộng và phép trừ trước rồi sau đó mới thực hiện đến các phép chia, nhân sau.

Ví dụ: Tìm X biết :

a, 205 - X : 2 = 50

b, 230 - X x 3 = 50

Hướng dẫn giải: 

a, X : 2 = 205 - 50

X : 2 = 155

X = 155 x 2

X = 310 

b, X x 3 = 230 - 50 

X x 3 = 180 

X = 180 : 3

X = 60

1.2 Dạng toán tìm X nâng cao số 2 lớp 3

*

Để giải được những bài toán khó lớp 3 các em cần dựa vào dấu hiệu nhận biết đó là bên trái là biểu thức gồm có 2 phép tính, và vế còn lại sẽ là tổng hiệu, thương … của 2 số. Đối với dạng bài toán này các em cần thực hiện vế bên phải trước để tính ra được kết quả, sau đó hãy thực hiện vế bên trái như dạng nâng cao số 1. 

Ví dụ: Tìm X biết :

a, X - 4 + 24 = 64 :8

b, 35 : 5 x X = 27 : 3

Hướng dẫn giải:

a, X - 2 + 4 = 64 :8

 X - 2 + 4 = 8

 X - 2 = 8 + 4

X - 2 = 12 

X = 12 + 2

X = 14 

b, 81 : 8 x X = 27 : 3

9 x X = 9

X = 9 : 9

 X = 1 

2. Những bài toán khó lớp 3 có lời giải về thời gian

Khái niệm giờ, ngày, tháng và năm đã quá quen thuộc đối với các em rồi. Tuy nhiên ở dạng toán này thì có thể nói đây là dạng toán dễ nhầm lẫn nhất trong các dạng bởi vì các em phải ghi nhớ về nhiều khái niệm. Để học được các dạng toán nâng cao lớp 3 có đáp án thì các em học sinh cần nắm chắc những kiến thức cần ghi nhớ về ngày, tháng và năm, phép cộng trong tuần, ngày và những phép cộng về giờ phút… 

Ở đây mình sẽ không nhắc lại công thức cơ bản nữa mà chỉ tập trung đề cập tới những lỗi cơ bản mà các em học sinh thường hay nhầm lẫn.

Các tháng như là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 đều là những tháng có 31 ngày

Còn các tháng như là 4, 6, 9, 11 là các tháng chỉ có 30 ngày

Chỉ riêng có mỗi tháng 2 là có 28 hoặc có 29 ngày

Năm nhuận sẽ là các năm chẵn : 2000, 2002, 2004,..

Và cuối cùng đó là 1 tuần có 7 ngày 

Ví dụ:

Thứ tư tuần này là ngày 25 tháng 3. Vậy thứ tư tuần sau sẽ là ngày nào?

Hướng dẫn giải: 

Đầu tiên các em có thể nhận thấy thứ từ tuần này cho đến thứ tư tuần sau đúng tròn là 1 tuần 

Từ thứ tư tuần này cho đến thứ tư tuần sau là 7 ngày vậy thì ngày cũng sẽ tăng lên là 7 ngày.

Thứ 5 tuần sau sẽ là ngày:

25 + 7 = 32 

Nhưng trong một tháng 3 chỉ có 31 ngày vậy nên sẽ chuyển sang cho tháng 4 

Đáp số : Vậy thứ tư tuần sau sẽ là ngày 1 tháng 4

*

3. Dạng toán quy luật 

Đây là dạng toán để phân loại được các học sinh với nhau, sẽ khá nặng về mặt tư duy logic cũng như là rất khó với các em. Sau đây sẽ là 1 vài quy luật mà các học sinh có thể tham khảo như:

Số nọ cách số kia sẽ tạo thành một dãy chẵn lẻ, dãy đều

Số sau nhân, cộng trừ với các số trước

Số ở sau sẽ bằng tổng của 2 số trước 

Số ở sau sẽ bằng số trước nhân với 2 

Số sau sẽ bằng số trước nhân 2 và cộng 11

Ví dụ: Hãy tìm quy luật các dãy số sau đây:

a, 1,2,4,8,16…..

b,1,4,7,10…

Hướng dẫn giải:

a, 1,2,4,8,16…..

Nhận xét: Số thứ là 2 = 1 x 2 = 2 

Số thứ 3 = 2x 2 = 4

Số thứ 4 = 4 x 2 = 8 

Số thứ 5 = 8 x 2 = 16

Vậy quy luật của dãy số trên sẽ là số sau bằng số trước nhân với 2

Trên đây là những bài toán khó lớp 3 có lời giải nâng cao mà MIGHTYMATH muốn gửi đến phụ huynh và thầy cô. Hy vọng qua đó sẽ giúp cho các em học sinh củng cố thêm được kiến thức trong khi học tập để đạt được kết quả cao.

Ở chương trình học của môn toán lớp 3 của các em gồm những dạng toán từ dễ đến khó, từ cơ bản đến nâng cao. Tuy nhiên ở trên lớp các em hầu như không có thời gian cũng như là đủ kiến thức để học những dạng nâng cao hơn. Để trở thành học sinh giỏi xuất sắc môn toán thì ngoài việc các em luyện tập các dạng toán cơ bản thì các em cần phải đọc, làm thêm và nghiền ngẫm các dạng toán nâng cao. Trong bài học hôm nay, sẽ là tổng hợp các dạng toán nâng cao lớp 3 có đáp án để các em có thể tham khảo cũng như là luyện tập để giúp các em học tốt môn toán hơn.

*

Dạng toán tìm X nâng cao lớp 3 chi tiết

Cũng giống như dạng tìm X cơ bản: các em vẫn cần nhớ đến các kiến thức(số trừ, số bị trừ, số hạng, số bị chia, số chia..). Hãy nhớ lưu ý và ôn luyện thật kỹ vì dạng toán tìm X nâng cao sẽ có 3 dạng mà các em hay gặp. Cụ thể chi tiết cách làm cũng như là ví dụ như thế nào? Hãy cùng bắt đầu ngay nhé.

Xem thêm: " Kem Trị Nám Kim Hoàng " Giá Tốt Tháng 12, 2022, Kem Nám Ngày Đêm Kim Hoàng

Dạng tìm X nâng cao số 1

Dấu hiệu nhận biết dạng toán này là khi vế trái là một biểu thức, vế phải là số và thường có 2 phép tính. Cách làm bài của tất cả dạng nâng cao tìm X thì đều chung quy và điều hướng về dạng tìm X cơ bản để giải bài toán.

Nắm chắc và áp dụng các công thức, cách tính về phép nhân, chia, cộng , trừ.Đặc biệt chỉ với dạng toán này các em làm các phép cộng, phép trừ trước rồi sau đó mới thực hiện phép chia, nhân sau.Kiểm tra lại kết quả bằng tính chất.

Ví dụ: Tìm X biết :

a, 205 - X : 2 = 50

b, 230 - X x 3 = 50

Hướng dẫn giải:

a, X : 2 = 205 - 50

X : 2 = 155

X = 155 x 2

X = 310

b, X x 3 = 230 - 50

X x 3 = 180

X = 180 : 3

X = 60

Mẹo làm nhanh: a + ( b nhân hoặc chia c) = d

b = ( d - a ) chia hoặc nhân c

*

Dạng tìm X nâng cao số 2

Dấu hiệu nhận biết bài này thường bên trái là biểu thức gồm có 2 phép tính, vế còn lại sẽ là tổng hiệu, thương … của 2 số. Đối với dạng bài này các em thực hiện vế bên phải trước để tính ra kết quả, sau đó thực hiện vế trái như dạng nâng cao số 1.

Ví dụ: Tìm X biết :

a, X - 4 + 24 = 64 :8

b, 35 : 5 x X = 27 : 3

Hướng dẫn giải:

a, X - 2 + 4 = 64 :8

X - 2 + 4 = 8

X - 2 = 8 + 4

X - 2 = 12

X = 12 + 2

X = 14

b, 81 : 8 x X = 27 : 3

9 x X = 9

X = 9 : 9

X = 1

Dạng toán tìm X nâng cao số 3

Dạng này chỉ khác với 2 dạng trên là có thêm biểu thức chứa x ở trong dấu ngoặc. Việc biến tấu bài toán như vậy khiến các học sinh loay hoay không biết xử lý ra sao. Sự thật thì rất đơn giản, các em chỉ cần áp dụng đúng những gì đã học: thực hiện biểu thức trong ngoặc trước, rồi đến nhân, chia, cộng, trừ sau.

Ví dụ: Tìm X biết :

a, 6 x ( x + 5 ) = 23 x 2

b, ( x + 4 ) : 4 = 46 : 2

Hướng dẫn giải:

a, 6 x ( x + 5 ) = 23 x 2 + 22

6 x ( x + 5 ) = 46 + 2

( x + 5 ) = 48 : 6

x + 5 = 8

x = 8 - 5

x = 3

b, ( x + 4 ) : 4 = 46 : 2

( x + 4 ) : 4 = 23

( x + 4 ) = 23 x 4

( x + 4 ) = 92

x = 92 - 4

x = 88

Chú ý: đối với tất cả dạng tìm X chứa dấu ngoặc dù là nâng cao hay cơ bản, các em không được bỏ ngoặc nếu như chưa đưa về dạng cơ bản : a + b = c.

*

Dạng toán về thời gian

Khái niệm và giờ, ngày, tháng, năm đã quá quen thuộc với các em rồi. Tuy nhiên ở dạng toán này thì có thể nói là dạng toán dễ nhầm lẫn nhất trong các dạng vì các em phải ghi nhớ nhiều khái niệm. Để học được các dạng toán nâng cao thì các học sinh cần nắm chắc những kiến thức cần nhớ về ngày, tháng, năm, phép cộng trong tuần, ngày, phép cộng giờ phút…

Ở đây mình sẽ không nhắc lại các công thức cơ bản nữa mà chỉ đề cập tới những lỗi cơ bản mà các em học sinh hay nhầm lẫn.

Các tháng như 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 là những tháng có 31 ngày
Còn các tháng 4, 6, 9, 11 là các tháng có 30 ngày
Chỉ riêng mỗi tháng 2 là có 28 hoặc 29 ngày
Năm nhuận là các năm chẵn : 2000, 2002, 2004,..Và cuối cùng là 1 tuần có 7 ngày

Ví dụ:

Thứ tư tuần này là 25 tháng 3. Hỏi thứ tư tuần sau là ngày nào?

Hướng dẫn giải:

Đầu tiên các em có thể thấy thứ từ tuần này đến thứ tư tuần sau đúng tròn 1 tuần

Từ thứ tư tuần này đến thứ tư tuần sau là 7 ngày vậy thì ngày cũng sẽ tăng lên 7 ngày

Thứ 5 tuần sau là ngày:

25 + 7 = 32

Nhưng tháng 3 chỉ có 31 ngày vậy nên sẽ chuyển sang tháng 4

Đáp số : Thứ tư tuần sau là ngày 1 tháng 4

Ví dụ:

Sơn hỏi Huy bây giờ là mấy giờ. Sơn trả lời: thời gian từ 12 giờ chưa đến bây giờ bằng ⅓ thời gian từ bây giờ đến hết ngày. Vậy bây giờ là mấy giờ?

Hướng dẫn giải:

Đề cho 3 mốc thời gian: 12 giờ trưa - bây giờ - đến hết ngày ( tức là 24 giờ tối )

Tóm tắt:

Từ 12 giờ trưa đến bây giờ: *

Từ bây giờ đến hết ngày: ***

Tổng thời gian từ 12 giờ chưa đến hết ngày là 12 giờ

Vậy 12 giờ tương đương với ****

Thời gian từ 12 giờ trưa đến bây giờ: 12 : 4 = 3 giờ

Vậy bây giờ có số giờ là: 12 + 3 = 15 giờ

Đáp số : Bây giờ là 3 giờ chiều

Dạng toán quy luật

Là dạng toán để phân loại các học sinh với nhau, nặng về mặt tư duy logic cũng như là rất khó. Sau đây là 1 vài quy luật mà các học sinh có thể tham khảo.

Số nọ cách số kia tạo thành dãy chẵn lẻ, dãy đều
Số sau nhân, cộng trừ số trước
Số sau bằng tổng 2 số trước
Số sau bằng số trước nhân 2Số sau bằng số trước nhân 2 cộng 11

Ví dụ: Tìm quy luật các dãy số sau

a, 1,2,4,8,16…..

b,1,4,7,10…

Hướng dẫn giải:

a, 1,2,4,8,16…..

Nhận xét: Số thứ 2 = 1 x 2 = 2

Số thứ 3 = 2 x 2 = 4

Số thứ 4 = 4 x 2 = 8

Số thứ 5 = 8 x 2 = 16

Vậy quy luật của dãy số là số sau bằng số trước nhân 2

b, 1,4,7,10…

Nhận xét: Số thứ 2 = 1 + 3 = 4

Số thứ 3 = 4 + 3 = 7

Số thứ 4 = 7 + 3 = 10

Vậy quy luật của dãy số là: số sau bằng số trước cộng 3

Dạng toán có lời văn nâng cao

Nỗi ác mộng của các học sinh khi gặp đề bài dài đến tận 3 hoặc 4 dòng. Một bài toán mà các em phải thực hiện nhiều kỹ năng như: đọc hiểu, tìm ra cách giải, sử dụng phép tính như thế nào.Vốn dĩ dạng cơ bản đã khó khăn khiến các em lúng túng thì dạng toán có lời văn nâng cao có khó hơn thế nhiều lần. Để cho các em không còn sợ dạng toán này thì mình sẽ chia sẻ vài mẹo giúp các em giải quyết nhanh bài toán.

Đề bài có các chữ: “ thêm, hỏi cả hai, có tất cả , nhiều hơn ” các em thực hiện phép cộng.

Đề bài có các chữ: “ bớt , còn lại , ít hơn , nhẹ hơn , bạn còn lại ,...” các em thực hiện phép trừ.

Ví dụ 1: Giá tiền quyển sách Sinh Học là 700 đồng trong khi đó giá tiền của quyển sách Tiếng Việt nhiều hơn giá tiền của sách Sinh Học là 200 đồng. Hỏi giá tiền của quyển sách Tiếng Việt là bao nhiêu tiền ?

Hướng dẫn giải:

Áp dụng mẹo trên giá tiền của quyển sách Tiếng Việt là:

700 + 200 = 900 ( đồng )

Đáp số : 900 đồng

Ví dụ 2 : Lớp A có 35 cái ghế. Lớp B có ít hơn lớp A 4 cái ghế. Hỏi lớp B có bao nhiêu cái ghế?

Hướng dẫn giải:

Áp dụng mẹo trên lớp B có số ghế là:

35 - 4 = 31 ( cái )

Đáp số : 31 cái ghế

Như vậy là đã kết thúc bài học tổng hợp các dạng toán nâng cao lớp 3 có đáp án rồi. Bằng việc tổng hợp lại các dạng toán nâng cao cũng như là một vài mẹo làm nhanh, bài học hôm nay sẽ phần nào giúp các em cải thiện tư duy của mình. Để trở thành học sinh giỏi môn toán các em cần được làm cũng như là tiếp cận những bài toán nâng cao hơn. Ngoài những dạng ở trên các em hãy tham khảo các dạng toán khác để thử sức của mình. Chúc các em học tập tốt ….

Mọi chi tiếtxin vui lòng liên hệ về chúng tôi để được tư vấn

TRUNG TÂM GIA SƯ TUỔI TRẺ

ĐT :0981734759-0383716432

Chúng tôi luôn đồng hành và hỗ trợ trong suốt quá trình học tập

Liên hệ công ty tư vấn giáo dục-gia sư Tuổi Trẻ:

*
Địa chỉ Tp
HCM
Trụ sở chính:143 đường số 5, phường Bình Trị Đông B, Bình Tân , TPHCM - 0981734759

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.