Hướng Dẫn Thủ Tục Xin Nhận Bằng Hoặc Xin Giấy Chứng Nhận Tốt Nghiệp Đại Học

Bạn hiểu về bằng tốt nghiệp tạm thời là gì? Giá trị của tấm bằng này như thế nào và quy định về việc cấp bằng tốt nghiệp tạm thời ra sao? Để giải đáp cho những thắc mắc này, mời bạn đọc cùng theo dõi ngay bài viết sau đây của timviec365.vn nhé!


Kiếm việc làm

1. Bạn đã hiểu về bằng tốt nghiệp tạm thời là gì chưa?

Bằng tốt nghiệp tạm thời hay còn được biết đến với tên gọi khác là giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời. Đây là loại giấy tờ pháp lý thay thế cho bằng tốt nghiệp chính thức và sử dụng để chứng nhận về việc các bạn học sinh, sinh viên đã đỗ tốt nghiệp THPT hay cao đẳng, đại học,…


Bạn đã hiểu về bằng tốt nghiệp tạm thời là gì chưa?

Như vậy, bằng tốt nghiệp tạm thời được cấp cho những bạn đã đỗ tốt nghiệp với điều kiện đảm bảo được những tiêu chí sau:

- Có đủ điều kiện để dự thi mà không bị kỷ luật, bị hủy kết quả thi. Toàn bộ các bài thi và môn thi thành phần của bài tổ hợp lấy điểm xét công nhận tốt nghiệp đều cần phải trên 1/thang điểm 10, tức là không bị điểm liệt bất kỳ môn nào.

Bạn đang xem: Giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học

- Điểm xét tốt nghiệp sẽ phải từ 5 điểm trở lên.

Hiện nay, bằng tốt nghiệp tạm thời sẽ có hiệu lực bắt đầu từ khi bạn có tấm bằng này và chưa nhận được bằng tốt nghiệp chính thức.

2. Giá trị của tấm bằng tốt nghiệp tạm thời như thế nào?

Đối với các bạn học sinh, sinh viên hiện nay, trong quá trình đợi nhà trường hoàn tất các thủ tục và phát bằng tốt nghiệp thì sẽ được Hội đồng xét duyệt công nhận tốt nghiệp, trao tấm bằng tốt nghiệp tạm thời để các bạn có thể sử dụng thay thế cho tấm bằng chính thức, phục vụ một số công việc cần thiết.


Giá trị của tấm bằng tốt nghiệp tạm thời như thế nào?

Bởi thực tế, các bạn trẻ, nhất là sinh viên sau khi ra trường, trong thời gian chờ lấy bằng cũng sẽ đi tìm kiếm các công việc hay có một số mục đích nhất định cần đến giá trị của tấm bằng tốt nghiệp. Do đó, các bạn cần phải có một tấm bằng tạm thời hay giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời để thay thế. Và bằng tốt nghiệp tạm thời sẽ có thời hạn trong 75 ngày kể từ khi cấp.

Như vậy, có thể khẳng định, bằng tốt nghiệp tạm thời trong thời gian quy định sẽ có giá trị tương đương với tấm bằng tốt nghiệp chính thức. Điều này đồng nghĩa với việc các bạn không cần quá lo lắng khi đi xin việc làm hay làm các hồ sơ, thủ tục cần thiết mà không có bằng tốt nghiệp và có thể sử dụng tấm bằng tạm thời để chứng nhận thay thế.

Việc làm nhân viên kinh doanh

3. Những quy định về bằng tốt nghiệp tạm thời

Về vấn đề cấp bằng tốt nghiệp tạm thời và những ảnh hưởng có liên quan thì sẽ được quy định như sau:

3.1. Quy định về cấp bằng tốt nghiệp tạm thời

Thứ nhất là quy định về việc cấp bằng tốt nghiệp tạm thời dành cho các bạn học sinh, sinh viên. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Quy chế ban hành kèm theo thông tư số 21/2019/TT – BGDĐT thì vấn đề cấp bằng tốt nghiệp tạm thời sẽ là:


Quy định về cấp bằng tốt nghiệp tạm thời

- Trong thời gian chờ bằng tốt nghiệp chính thức, người học có đủ điều kiện cấp bằng tốt nghiệp sẽ được cơ sở giáo dục – nơi các bạn theo học cấp bằng/giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.

- Giám đốc sở giáo dục và đào tạo quy định về mẫu bằng tốt nghiệp tạm thời dành cho người đủ điều kiện cấp bằng tốt nghiệp THCS, THPT trên địa bàn hoạt động.

- Người đứng đầu cơ sở đào tạo giáo viên, cơ sở giáo dục đại học sẽ đưa ra quy định về mẫu bằng tốt nghiệp tạm thời cho những bạn sinh viên có đủ điều kiện để tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và đại học.

- Bảng điểm sẽ được cấp sau khi các bạn học sinh, sinh viên có quyết định được công nhận tốt nghiệp và muộn nhất sẽ là trong ngày trao bằng tốt nghiệp.

- Những người học chưa được công nhận tốt nghiệp thì sẽ được cấp giấy chứng nhận kết quả học tập của các môn học trong chương trình của trường, trong đó sẽ ghi cụ thể hình thức đào tạo kèm theo ký do tại sao người học chưa được công nhận tốt nghiệp.

3.2. Bằng tốt nghiệp tạm thời có cần thiết phải công chứng không?

Rất nhiều bạn thắc mắc rằng bằng tốt nghiệp tạm thời khi sử dụng cho một số mục đích như xin việc làm, làm hồ sơ,… thì có cần thiết phải công chứng mới được chấp nhận hay không?


Bằng tốt nghiệp tạm thời có cần thiết phải công chứng không?

Theo quy định tại Điều 2 của Nghị định số 23/2015/NĐ – CP về bản sao từ sổ gốc, chứng thực về bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và hợp đồng, giao dịch thì bản chính là những loại giấy tờ, văn bản do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, cấp khi thực hiện đăng ký lại. Còn những giấy tờ, văn bản mà do cá nhân tự lập thì cần phải có xác nhận, đóng dấu của tổ chức, cơ quan thẩm quyền.

Căn cứ vào những quy định trên thì bằng tốt nghiệp tạm thời trong thời hạn là 6 tháng thì không thuộc trường hợp không được chứng thực bản sao từ bản chính. Do vậy mà các bạn vẫn cần phải đi công chứng bằng tốt nghiệp tạm thời để sử dụng cho một số mục đích nhất định. Đặc biệt là các trường hợp sử dụng bằng tốt nghiệp tạm thời để làm hồ sơ liên quan thì bắt buộc phải công chứng.

3.3. Bằng tốt nghiệp tạm thời có được thi công chức và xin việc làm không?

Bằng tốt nghiệp tạm thời hiện nay chỉ được sử dụng thay thế cho bằng tốt nghiệp chính thức trong một số trường hợp nhất định. Bởi đây chỉ là một tờ giấy chứng nhận mà không được coi là văn bằng và về nguyên tắc thì sẽ không được dùng để đăng ký dự tuyển công chức.


Bằng tốt nghiệp tạm thời có được thi công chức và xin việc làm không?

Các trường học sẽ cần phải cấp bằng tốt nghiệp cho học sinh, sinh viên trong thời gian là 39 ngày kể từ khi có quyết định công nhận tốt nghiệp. Tuy nhiên thì hầu hết các trường đều đang không đáp ứng, thực hiện được điều đó và gây ra nhiều bất cập cho các trường hợp cần bằng tốt nghiệp để dự thi công chức.

Ngoài ra, một số trường hợp khác như là đi xin việc làm thì các bạn vẫn có thể sử dụng bằng tốt nghiệp tạm thời để thay thế bởi các nhà tuyển dụng sẽ không đưa ra yêu cầu quá khắt khe về tấm bằng đại học, cao đẳng. Điều mà họ quan tâm chính là năng lực, trình độ của các bạn như thế nào, có đủ để đáp ứng công việc họ cần hay không? Do đó, tấm bằng chỉ mang tính chất chứng minh rõ hơn về điều đó và bạn hoàn toàn có thể sử dụng bằng tốt nghiệp tạm thời khi đi xin việc.

Xem thêm: Hướng dẫn cách làm máy phát điện bằng sức gió từ motor, máy phát điện năng lượng gió 5000w (5kw)

3.4. Mất bằng tốt nghiệp tạm thời có được cấp lại không?

Không ít trường hợp các bạn học sinh, sinh viên không cẩn thận và làm mất bằng tốt nghiệp tạm thời. Nhiều bạn trở nên hoang mang, lo lắng không biết phải làm sao và liệu có xin cấp lại bằng tốt nghiệp tạm thời được không?


Mất bằng tốt nghiệp tạm thời có được cấp lại không?

Trên thực tế, bằng tốt nghiệp tạm thời chỉ là một tờ giấy chứng nhận nên có thể xin cấp lại được. Tuy nhiên thì các thủ tục thực hiện lại khá rắc rối, phức tạp, thời gian đợi cũng sẽ khá lâu. Do đó, các bạn nên lưu ý, cẩn thận đừng để mất, tránh trường hợp lỡ mất công việc của mình nhé.

Bật mí: Những việc làm bán hàng có mức lương cao chỉ có tại timviec365.vn

4. Tham khảo một số mẫu bằng tốt nghiệp tạm thời hiện nay

Như đã nói ở trên, bằng tốt nghiệp tạm thời được cấp cho tất cả các cấp học từ THCS đến đại học. Tùy vào từng cấp học khác nhau mà mẫu bằng tốt nghiệp tạm thời sẽ có sự khác nhau và theo quy định riêng. Nếu bạn đang quan tâm đến các mẫu bằng tốt nghiệp tạm thời thì hãy cùng tham khảo một số mẫu dưới đây nhé!

Tải xuống ngay

Tải xuống ngay

Tải xuống ngay


Tham khảo một số mẫu bằng tốt nghiệp tạm thời hiện nay

Trên đây là toàn bộ những thông tin giải đáp bằng tốt nghiệp tạm thời là gì cùng các quy định liên quan. Hy vọng rằng những gì mà timviec365.vn cung cấp sẽ hữu ích và giúp các bạn giải quyết được các vấn đề liên quan đến bằng tốt nghiệp tạm thời.


Bạn có biết sinh viên mới ra trường tìm việc như thế nào?


Sinh viên mới ra trường chắc hẳn luôn gặp những khó khăn nhất định trong quá trình tìm kiếm việc làm. Vậy bạn có biết họ tìm kiếm công việc như thế nào không? Cùng đọc ngay bài viết sau để tìm hiểu nhé!

Cho mình hỏi, mình chỉ vừa mới nhận được Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời để dự xét tuyển viên chức được hay không? Giấy chứng nhận tốt nghiệp có được công nhận như bằng tốt nghiệp hay không? Xin cám ơn.
*
Nội dung chính

Viên chức được phân loại dựa trên những căn cứ nào?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về phân loại công chức như sau:

"Điều 3. Phân loại viên chức1. Theo chức trách, nhiệm vụ, viên chức được phân loại như sau:a) Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý;b) Viên chức không giữ chức vụ quản lý là người chỉ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập.2. Theo trình độ đào tạo, viên chức được phân loại như sau:a) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu trình độ đào tạo tiến sĩ;b) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu trình độ đào tạo thạc sĩ;c) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu trình độ đào tạo đại học;d) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng;đ) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu trình độ đào tạo trung cấp."

Nghĩa vụ chung mà mọi viên chức cần tuân thủ thực hiện là gì?

Căn cứ Điều 16 Luật Viên chức 2010 quy định về nghĩa vụ chung của viên chức như sau:

"Điều 16. Nghĩa vụ chung của viên chức1. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp luật của Nhà nước.2. Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.3. Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp; thực hiện đúng các quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.4. Bảo vệ bí mật nhà nước; giữ gìn và bảo vệ của công, sử dụng hiệu quả tiết kiệm tài sản được giao.5. Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức."

Những việc nào mà một người viên chức không được phép thực hiện?

Theo Điều 19 Luật Viên chức 2010 quy định về những điều viên chức không được làm như sau:

"Điều 19. Những việc viên chức không được làm1. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác công việc hoặc nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc; tham gia đình công.2. Sử dụng tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và của nhân dân trái với quy định của pháp luật.3. Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức.4. Lợi dụng hoạt động nghề nghiệp để tuyên truyền chống lại chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước hoặc gây phương hại đối với thuần phong, mỹ tục, đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân và xã hội.5. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp.6. Những việc khác viên chức không được làm theo quy định của Luật phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các quy định khác của pháp luật có liên quan."

Có thể dùng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời thay thế bằng tốt nghiệp để dự xét tuyển viên chức hay không?

Dùng giấy chứng nhận thay bằng tốt nghiệp

Tại khoản 1 Điều 22 Luật Viên chức 2010 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 12 Điều 2 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019) quy định về điều kiện đăng ký dự tuyển như sau:

"Điều 22. Điều kiện đăng ký dự tuyển1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;b) Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;c) Có đơn đăng ký dự tuyển;d) Có lý lịch rõ ràng;đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng."

Ngoài ra tại khoản 1 Điều 38 của Luật Giáo dục đại học 2012 (sửa đổi bởi khoản 23 Điều 1 Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018) quy định về Văn bằng giáo dục đại học như sau:

“Điều 38. Văn bằng giáo dục đại học1. Văn bằng giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và văn bằng trình độ tương đương."

Theo đó, người đăng ký dự tuyển phải có văn bằng, chứng chỉ phù hợp thì mới có điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức. Tuy nhiên giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời không phải là văn bằng bởi vì theo quy định văn bằng giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và văn bằng trình độ tương đương.

Như vậy, Giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học tạm thời không được coi là một loại văn bằng và về nguyên tắc, không được sử dụng để đăng ký dự tuyển công chức, viên chức.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.