Cl Là Gì Trong Hóa Học Của Các Nguyên Tố Hóa Học Nào? Clo ( Cl ) Hóa Trị Mấy

Clo là gì? Cách xử lý nước clo dư thừa trong nước như thế nào?

Clo là một nguyên tố hóa học vô cùng quen thuộc thuộc nhóm halogen. Chúng được ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều lĩnh vực của đời sống và đặc biệt là xử lý nước. Bài viết này, VIETCHEM sẽ cùng bạn đi tìm hiểu nước clo là gì, cách điều chế và những vai trò quan trọng của chúng trong thực tiễn. Hãy cùng theo dõi nhé!


Vậy Clo có những tính chất nổi bật nào?
Cách điều chế Clo trong phòng thí nghiệmỨng dụng nổi bật của nước Clo
Cách xử lý Clo dư thừa trong nước như thế nào?

Clo là gì?

Clo hay Chlorine là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cl và số nguyên tử bằng 17. Đây là một halogen, nằm ở ô số 17, thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

Bạn đang xem: Cl là gì trong hóa học

Ion Clo, là một thành phần của muối ăn và các hợp chất khác, nó phổ biến trong tự nhiên và là chất cần thiết để tạo ra phần lớn các loại hình của sự sống, bao gồm cả cơ thể người.

Trong tự nhiên Clo chỉ được tìm thấy ở dạng các ion clorua (Cl-). Các clorua tạo ra muối hòa tan trong nước biển – khoảng 1,9% khối lượng của nước biển là các ion clorua. Trong nước của biển chết và các mỏ nước mặn ngầm thì nồng độ của các ion clorua còn cao hơn nữa. Phần lớn các muối clorua hòa tan trong nước, vì thế các clorua rắn thông thường chỉ tìm thấy trong những vùng khí hậu khô hoặc ở sâu dưới đất. Trong vũ trụ, clo được tạo ra từ các vụ nổ siêu tân tinh.

*

Clo là gì

Vậy Clo có những tính chất nổi bật nào?

1.Tính chất vật lí của clo

Clo tồn tại ở trạng thái khí, có màu vàng lục và mùi của clo vô cùng hắc trong điều kiện thường. Đây là một chất vô cùng độc hại.

Khi Clo ở dạng phân tử, Clo có khối lượng 71, chính vì vậy, Cl nặng hơn nhiều so với không khí. Khí Clo tan vừa phải trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt và tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

2. Tính chất hóa học của clo

Clo là một phi kim nên có khả năng oxy hóa vô cùng mạnh. Trong các hợp chất, Clo thường có mức oxi hóa -1, trong hợp chất với F hoặc O các mức oxy hóa của Clo thường là +1, +3, +5 hay +7. Ngoài ra, trong một số trường hợp Clo có tính khử.

Khi Clo tác dụng với kim loại, chúng sẽ tạo ra muối và tên muối này là halogenua. Đặc biệt, Clo có thể tác dụng hầu hết với toàn bộ kim loại, ngoại trừ Au và Pt. 2Fe +3Cl2 --> 2Fe
Cl3Khi Clo tác dụng với Hydro, chúng sẽ tạo ra một hợp chất khí. H2 + Cl2 --> 2HCl
Clo tác dụng với nước sẽ tạo ra HCl và HCl
O, đây được gọi là phản ứng 2 chiều. H2O + Cl2 --> HCl + HCl
OKhi Clo tác dụng với các hợp chất có tính khử. 2Fe
Cl2 + 2 Na
Br --> 2 Na
Cl + Br2
*

Cl có những tính chất nổi bật nào

Cách điều chế Clo trong phòng thí nghiệm

1. Điều chế clo trong phòng thí nghiệm

Để điều chế Clo trong phòng thí nghiệm, người ta dùng HCl tác dụng với những chất có tính oxy hóa cao như Mn
O2 hay KMn
O4.

2. Điều chế clo trong công nghiệp

Người ta sử dụng các nguyên liệu giá rẻ mà lại phổ biến như sử dụng điện phân nóng chảy muối Natri Clorua hay sử dụng phương pháp điện phân dung dich muối có màng ngăn để sản xuất Clo.

*

Cách điều chế Clo trong phòng thí nghiệm

Nước clo là gì?

Nước Clo là hỗn hợp của các dung dịch Cl dư, dung dịch axit HCl, HCl
O. Nó có màu vàng lục nhạt, mùi rất hắc.

Phương trình hóa học như sau: 

Cl2 + H2O ⇒ HCl +HCl
O

*

Nước clo là gì

Ứng dụng nổi bật của nước Clo

*

Ứng dụng của clo trong công nghiệp hiện nay

1. Ứng dụng nước clo trong sản xuất công nghiệp

Hỗn hợp dung dịch gồm Clo dư, axit HCl và HCl
O còn gọi là nước Clo với khả năng oxy hóa mạnh của nguyên tử tạo nên cơ chế tẩy trắng, khử trùng (HCl
O=> HCl+ ). Chính vì vậy, Clo là một hóa chất quan trọng trong làm tinh khiết nước, trong việc khử trùng hay tẩy trắng, là khí gây ngạt (mù tạc) và được sử dụng rộng rãi trong sản xuất nhiều vật dụng sử dụng hàng ngày.

Clo được sử dụng (trong dạng axít hipoclorơ HCl
O) để diệt khuẩn nước uống và nước bể bơi. Thậm chí một lượng nhỏ nước uống hiện nay cũng là được xử lý với Clo. Hiện nay, Clo được sản xuất dưới dạng viên nén và dạng Clo bột và có nhiều ứng dụng trong việc xử lý nước ở các hồ bơi.

Clo được sử dụng rộng rãi trong sản xuất giấy, khử trùng, thuốc nhuộm, thực phẩm, thuốc trừ sâu, sơn, sản phẩm hóa dầu, chất dẻo, dược phẩm, dệt may, dung môi và nhiều sản phẩm tiêu dùng khác.

2. Clo được ứng dụng rộng rãi trong đời sống

Trong hóa hữu cơ, Clo được sử dụng rộng rãi như là chất oxy hóa và chất thế vì Clo thông thường tạo ra nhiều thuộc tính có ý nghĩa trong các hợp chất hữu cơ với khả năng thay thế hydro (chẳng hạn như trong sản xuất cao su tổng hợp).

Clo cũng được sử dụng trong sản xuất các muối clorat, clorofom, cacbon tetraclorua và trong việc chiết xuất brom.

3. Nước Clo – Xử lý bể bơi hiệu quả

Bể bơi, nhất là những khu vực ngoài trời thường xuyên tiếp xúc với nhiều bụi bẩn, mưa, mưa, tế bào da cũng như chất dầu của con người nên đây là môi trường nước bị nhiểm khuẩn, vi trùng, nấm, rêu tảo.

Do đó, để nước trong bể bơi được trong xanh, an toàn bạn có thể dùng nước clo để khử trùng vô cùng hiệu quả. Với hàm lượng và mức độ nhất định sẽ giúp tiêu diệt vi khuẩn, vi sinh vật nguy hiểm ở bể bơi gây hại cho làn da. 

4. Nước clo được dùng làm sạch nước sinh hoạt

Nước clo được thêm vào dưới hỗn hợp dung dịch (Cl2, HCl, HCl
O) có tác dụng để diệt khuẩn trong nước sinh hoạt, nhờ khả năng oxi hóa mạnh nên hỗn hợp này tạo nên cơ chế khử trùng vô cùng hiệu quả. 

Theo các nghiên cứu cho thấy, khử trùng nước sinh hoạt bằng nước Clo không hề gây ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng nếu như đảm bảo đủ liều lượng.

Cách xử lý Clo dư thừa trong nước như thế nào?

Để nước được sạch khuẩn, người ta thường sử dụng khí Clo dưới dạng axít hipoclorơ HCl
O để khử trùng nước hồ bơi nhưng nếu không biết phân bố lượng Clo phù hợp sẽ gây hại cho sức khỏe con người. Do đó cần có các biện pháp khắc phục tình trạng dư thừa trong nước. Dưới đây là một số cách được sử dụng phổ biến hiện nay. 

1. Sử dụng than hoạt tính để loại bỏ clo trong nước

Than hoạt tính loại bỏ Clo bằng cơ chế hấp thụ bề mặt. Cacbon trong than phản ứng trực tiếp với Clo và các hợp chất Clo từ đó giúp thải trừ Clo. Theo nghiên cứu, 1 kg cacbon có thể phản ứng với 6kg Clo.

*

Sử dụng than hoạt tính để xử lý clo dư thừa trong nước

2. Sử dụng tia cực tím

Tia cực tím với cường độ cao, bức xạ quang phổ rộng sẽ làm giảm cả Clo tự do và Chloramines bằng cách tách ra thành axit hydrochloric

3. Sử dụng hóa chất để loại trừ clo

Sử dụng sulfite, bisulfites, metabisulfites phản ứng với Clo giúp loại trừ Clo ra khỏi nước.

4. Phơi nước ở nơi thoáng khí cho Clo bay hơi

5. Sử dụng máy lọc công nghệ RO

Đây là loại máy lọc nước hoạt động theo quy trình hoàn toàn khép kín, theo nguyên lý thẩm thấu ngược. Ngoài ra nó còn giúp loại bỏ đồng thời các chất độc hại, cặn bã. Tuy nhên loại máy này cũng lọc sạch hết những khoáng chất tự nhiên của nước nên khi sử dụng nước này con người sẽ bị thiếu dinh dưỡng.

*

 Tác hại Clo dư thừa trong nước

Trên đây, chỉ là những giải pháp tạm thời, giải quyết được ở một mức độ nào đó vấn đề.

Những lưu ý khi sử dụng Clo 

Clo là nguyên tố vô cùng độc hại, có thể gây ra những bệnh lý về đường hô hấp, có khả năng nguy hiểm đến tính mạng con người, cho nên khi bạn có nhu cầu sử dụng Clo thì cần phải sử dụng các dụng cụ bảo hộ cho sức khỏe.

Clo kích thích hệ hô hấp, đặc biệt là ở trẻ em và người cao tuổi. Ở trạng thái khí Clo, nó kích thích các màng nhầy và khi ở dạng lỏng nó làm cháy da. Chỉ cần một lượng nhỏ (khoảng 3,5 ppm) để có thể phát hiện ra mùi riêng đặc trung của nó nhưng cần tới 1000 ppm trở lên để trở thành nguy hiểm. Sự phơi nhiễm khí Clo không được vượt quá 0,5 ppm (8 giờ trọng lượng trung bình – 40 giờ trong tuần).

*

Những lưu ý khi sử dụng Clo 

Địa chỉ bán dung dịch nước Clo uy tín giá tốt

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều đơn vị cung ứng nước clo, thế nhưng để đảm bảo và chất lượng nhất bạn nên lựa chọn những công ty phân phối uy tín, có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành hóa chất như Viet
Chem. 

Thật vậy, công ty hóa chất Viet
Chem là đơn vị hàng đầu chuyên cung cấp hóa chất và các loại thiết bị uy tín, chất lượng, giá thành cạnh tranh và dịch vụ chuyên nghiệp hiện nay. 

Hy vọng rằng, những thông tin trên đã giúp mọi người hiểu rõ hơn về tính chất và ứng dụng của Clo để có thể sử dụng hiệu quả. Truy cập ngay vietchem.com.vn - Website chuyên cung cấp các sản phẩm hóa chất với giá tốt nhất tại Việt Nam.

Clo là chất phi kim có màu vàng lục và mùi của clo vô cùng hắc trong điều kiện thường. Đây là một chất vô cùng độc hại. Clo có vai trò rất quan trọng trong công nghiệp như : Dùng để sát trùng nước khi xử lí nước thải, Tẩy trắng sợi, giấy, vải, Là nguyên liệu để sản xuất nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. Sản phẩm hữu cơ chứa clo có ý nghĩa to lớn trong công nghiêp.Vậy Clo hóa trị mấy? nguyên tử khối Clo là bao nhiêu và cách tính phân tử khối của Cl2 như thế nào thì dưới bài viết này chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu nhé.

Clo ( Cl ) hóa trị mấy? Nguyên tử khối của Cl:

– Ký hiệu hóa học: Cl.

Xem thêm:

– Nguyên tử khối: 35,45 g/mol (thường lấy là 35,5 g/mol).

– Clo (Cl2) có hóa trị I

– Số đơn vị điện tích hạt nhân: Z = 17.

– Độ âm điện: 3,16.

– Số oxi hóa: -1; 0; +1; +3; +5; +7.

– Cấu hình: 1s22s22p63s23p5 hay 3s23p5.

=> Vị trí: ô số 17; chu kỳ 3; nhóm VIIA.

– Bán kính nguyên tử (nm): 0,99.

– Có 7e lớp ngoài cùng → cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np5 -> .

– Ở trạng thái cơ bản, Clo chỉ thiếu 1 e đạt cấu hình e bền vững của khí hiếm => dễ dàng nhận 1e để tạo thành ion âm Cl‑ hoặc tạo 1 liên kết CHT với 1 nguyên tử Cl khác tạo Cl2.

– Đơn chất của Clo tồn tại ở dạng phân tử do 2 nguyên tử Cl kết hợp với nhau bằng liên kết CHT tạo thành (Cl2).

– Trong các hợp chất, Clo có các số oxi hóa là -1; 0; +1; +3; +5; +7 (vì Clo còn có phân lớp 3d trống nên khi được kích thích thì 1e, 2e hoặc 3e sẽ nhảy sang phân lớp d để tạo thành 3; 5 hoặc 7e độc thân nên Clo có các số oxi hóa dương).

*

Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí

 

1. Trạng thái tự nhiên

– Clo tồn tại ở dạng hợp chất: Chủ yếu ở dạng muối clorua, quan trọng nhất là Na
Cl. Na
Cl có trong nước biển và đại dương. Na
Cl được tìm thấy ở trạng thái rắn gọi là muoosimor. KCl cũng khá phổ biến, nó có trong khoáng vật cacnalit KCl.Mg
Cl2.6H2O và xinvinit Na
Cl.KCl.

 

2. Tính chất vật lí

– Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc, nặng hơn không khí.

– Khí clo tan vừa phải trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt. Clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

* Lưu ý: Khí clo độc.

Clo rất có hại cho sức khỏe con người. Clo bất luận ở dạng khí hay lỏng cũng có thể là nguyên nhân gây tổn thương vĩnh viễn, đặc biệt hơn là có thể gây tử vong. Nhìn chung sự tổn thương vĩnh viễn xảy ra là do hơi của khí Clo. Clo tiềm ẩn của sự xuất hiện bệnh về cổ họng, mũi và đường hô hấp (đường thực quản gần phổi). Hậu quả nghiêm trọng trong giai đoạn ngắn:

*

– Ảnh hưởng của mật độ 250ppm cho 30 phút có thể gây tử vong cho người lớn

– Sự kích thích cao xuất hiện khí, khi hít vào có thể làm bỏng da và mắt.

Hậu quả của bệnh mãn tính sẽ phần nào gây chết người trong thời gian dài: Đối với tác động lâu dài của khí Clo, sẽ làm cho người ta trở nên già trước tuổi, gây ra những vấn đề về phế quản, sự ăn mòn của răng, các bệnh lien quan đến phổi như lao và khí thũng.

. Tính chất hóa học:

Có độ âm điện lớn: + Trong hợp chất với F, O: Cl2 có số OXH dương (+1; +3; +5; +7).+ Trong hợp chất với các nguyên tố còn lại: Cl2 có số OXH -1.

Clo là 1 phi kim hoạt động:+ Thể hiện tính oxi hóa mạnh. (trong phản ứng với H2 và kim loại)

+ Thể hiện tính khử (trong 1 số trường hợp như với Nước; dung dịch kiềm…)

1. Oxi hóa hầu hết các kim loại → muối clorua -> (phản ứng tỏa nhiệt)

Cl2 + kim loại → muối clorua

VD: 3Cl2 + 2Al → 2Al
Cl3 (nhôm clorua)

2Na + Cl2 → 2Na
Cl (natri clorua)

Cu + Cl2 → Cu
Cl2 (đồng (II) clorua)

2Fe + 3Cl2 → 2Fe
Cl3 (sắt (III) clorua)

*

2. Tác dụng với H2 (đk: to, ánh sáng)

*

Dạng khí: hiđro Clorua

Dạng dung dịch: axit clohiđric (axit mạnh, mạnh hơn axit HCl)

Chú ý: hỗn hợp nổ mạnh nhất khi Cl2 : H2 = 1:1.3. Tác dụng với nước → axit Clohiđric HCl + axit hipoclorơ HCl
O:

Cl2 + H2O ⇌ HCl + HCl
O (chất oxi hóa mạnh)

-> (hỗn hợp HCl, HCl
O là nước clo → có tính tẩy màu)

Cl2 + 2Na
OH → Na
Cl + Na
Cl
O + H2O

-> (hỗn hợp Na
Cl, Na
Cl
O là nước gia ven → có tính tẩy màu)

→ Trong 2 phản ứng này Cl2 vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính OXH.

4. Tác dụng với muối của halogen khác (Na
Br, Na
I):

– Không OXH được ion F- → F2

– OXH được ion Br- → Br2 và ion I- → I2

=> để chứng minh tính OXH của Cl2 mạnh hơn Br2 và I2.

Cl2 + 2Na
I → 2Na
Cl + I2

Cl2 + 2Na
Br → 2Na
Cl + Br2

5. Tác dụng với chất khử khác (SO2; Fe
Cl2…):

SO2 + Cl2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl

Cl2 + 2Fe
Cl2 → 2Fe
Cl3

Phương pháp giải bài tập tính phân tử khối Cl2

Cách tính phân tử khối :

Phân tử khối là tổng số lượng nguyên tử khối của các nguyên tử tạo thành phân tử.

Bước 1: Dựa vào kí hiệu hóa học, Xác định được nguyên tử khối của mỗi nguyên tử

Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó

Bước 3 : Cộng các tích của các nguyên tố với nhau.

*

. Điều chế

a. Trong phòng thí nghiệm

– Cho HCl tác dụng với chất oxi hóa mạnh (thường gặp: Mn
O2, KMn
O4, K2Cr2O7, KCl
O3).

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.