Trong thời đại công nghệ 4.0 hiện nay, khi sử dụng máy tính hay điện thoại để giao tiếp chúng ta thường bắt gặp những ký tự đặc biệt. Ý nghĩa của những ký tự đặc biệt này chắc ai cũng biết rồi. Nhưng đọc tên hay diễn đạt nó thì chắc hẳn là vấn đề với nhiều người. Hãy cùng Langmaster khám phá bí mật về cách đọc những kí tự đặc biệt trong tiếng Anh này để không cảm thấy bị “bí” trong các cuộc giao tiếp nhé.
Bạn đang xem: Cách đọc tên tiếng anh
1. Khái niệm về kí tự đặc biệt trong tiếng Anh?
Ký tự trong tiếng Anh được gọi là Character. Kí tự có thể được biểu thị bằng số, chữ cái, dấu câu hay những kí tự đặc biệt. Tác dụng của chúng là để thể hiện những hàm ý cụ thể, nhất định của câu.
Ngoài từ Character, chúng ta cũng có thể dùng những từ mang ý nghĩa tương tự để biểu đạt như “letter” hay “italic”. Khi muốn biểu đạt những kí tự đặc biệt trong tiếng Anh trên văn bản bạn chỉ có thể nhập chúng từ trên bàn phím.
Bên cạnh những kí tự số như, 0,1,2,3… hay kí tự chữ như A, B, C, D… người ta còn dùng những kí tự đặc biệt như
, %, *, &….
Vậy cách đọc những kí tự đặc biệt trong tiếng Anh có gì đáng chú ý? Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của bài viết.
2. Hướng dẫn cách đọc kí tự đặc biệt trong tiếng Anh như người bản xứ
2.1 Cách đọc các kí tự đặc biệt trong tiếng Anh
Các kí tự đặc biệt hiện nay không chỉ xuất hiện trong các văn bản, hợp đồng, email mà nó còn xuất hiện trong các bài kiểm tra tiếng Anh. Dưới đây là cách đọc các kí tự đặc biệt trong tiếng Anh quen thuộc:
) percent / pər ˈsent / % caret /ˈkærət / (^) bullet /ˈbʊlɪt / (•) asterisk /ˈæstərɪsk / ( * ) ditto mark /ˈdɪtoʊ mɑːrks/ ( 〃 ) guillemots/ ˈɡɪlɪmɑːts/ («...») olidus, / ˈsɑːlɪdəs / (/) pound /paʊnd/ (£) trademark /treɪdˌmɑrk/ (™) carbon copy /ˈkɑrbən ˈkɑpi/ (CC) blind carbon copy /blaɪnd ˈkɑrbən ˈkɑpi/ (BBC) number sign/ˈnʌmbər saɪn /( # )pound / paʊnd / ( # ) hash / hæʃ/ ( # )=> 13 MẪU CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ CÔNG VIỆC BẠN CẦN BIẾT
=> 30+ MẪU CÂU GIAO TIẾP CƠ BẢN TIẾNG ANH HÀNG NGÀY BẠN CẦN BIẾT
2.2. Cách đọc dấu câu trong tiếng Anh
Bên cạnh các kí tự đặc biệt, cách đọc các dấu câu cũng được nhiều quan tâm hiện nay. Bởi dấu câu là những kí tự không còn xa lạ, nó là một chủ đề không mới trong tiếng Anh. Nhưng không phải ai cũng biết đọc hay sử dụng cho đúng. Hãy tham khảo những tổng hợp về cách đọc cũng như cách sử dụng dấu câu dưới đây!
full stop, period /ˈpirēəd/ (.) Apostrophe / əˈpɑːstrəfi / (‘...’) Ditto mark / ˈdɪtoʊ mɑːrks /(“...”) Colon / ˈkoʊlən / (:) Brackets, / ˈbrækɪts / ((...)) Comma, /ˈkɑːmə / (...,...) Exclamation mark/ ekskləˈmeɪʃn mɑːrk /(...!) Question mark,/ ˈkwestʃən mɑːrk / (?) Semicolon,/ ˈsemikoʊlən / (...;) Hyphen, / ˈhaɪfn / (-)TOP 1000+ TỪ VỰNG TIẾNG ANH THÔNG DỤNG THEO CHỦ ĐỀ
100+ TỪ VỰNG TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM THÔNG DỤNG
Nội Dung Hot
Người học tiếng Anh thường cảm thấy bối rối về cách xưng hô sao cho hợp lý. Nhiều người cảm thấy không thoải mái khi đặt câu hỏi, “Tôi nên gọi bạn là gì?” Ngay cả những người Anh bản xứ cũng thấy câu hỏi này khó xử. Hôm nay, hãy cùng TOPICA Native học cách gọi Họ tên trong tiếng Anh chuẩn xác nhất nhé!
1. First Name, Middle Name, Last Name là gì?
First Name
Trong cấu trúc đặt tên ở Tây Âu và Bắc Mỹ có nghĩa là tên đã cho của bạn – tên mà bạn bè và gia đình của bạn nhận dạng bạn so với anh chị em hoặc cha mẹ của bạn. Nó không phải là biệt danh của bạn. Ví dụ, những cái tên như Robert (Rob, Bob – biệt danh), Elizabeth (Eli, Elize .. – biệt danh).
Tên riêng của bạn là tên riêng do cha mẹ bạn đặt cho bạn, và vì lý do đó thường được gọi là tên riêng.
Họ tên trong tiếng Anh là gì?
Middle Name
Cha mẹ bạn cũng có thể đặt tên đệm cho bạn. Nó có thể là bất cứ điều gì, nhưng đối với nam giới, nó có thể là họ của cha hoặc họ của mẹ. Có thể có những truyền thống tương tự cho phụ nữ.
Last Name
Ở Nam Á, họ đôi khi có thể là tên cộng đồng hoặc tên giai cấp hoặc tên của cha hoặc chồng. Vì vậy, mọi người trong gia đình sẽ có cùng một họ. (Trừ khi, vợ/ chồng không thay đổi họ sau khi kết hôn). Giả sử Robert và Elizabeth là anh em ruột và họ sẽ có cùng họ, giả sử Thomson, vì vậy họ sẽ được viết là Robert Thompson và Elizabeth Thompson.
Giờ đây, “họ” không phải là phổ biến ở tất cả các nền văn hóa và nhiều nền văn hóa gần đây chỉ chấp nhận chúng như một xu hướng Tây hóa. Nhu cầu về họ nảy sinh như thế.
Ví dụ: Họ và tên tiếng Anh của bạn là gì?
Tên bạn là Lê Thị Quyên
First name là Quyên hoặc Thị QuyênMiddle name là: Thị
Last name, surname, family name chính là: “ Lê ” hoặc trong một số trường hợp ít gặp hơn có thể là: Lê Thị
TOPICA Native – HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN CHO NGƯỜI ĐI LÀM
Lưu ý:
Đối với đàn ông ta thêm Mr (đọc là /’mistə/ ) trước họ hoặc họ tên.Đối với phụ nữ chưa chồng, thêm Miss (đọc là /mis/) trước họ hoặc họ tên. (Người ta cũng có thể dùng MISS không để gọi một người phụ nữ chưa chồng, tựa như “cô” trong tiếng Việt)Đối với phụ nữ có chồng ta thêm Mrs (đọc là /’misiz/ ) trước họ hoặc họ tên. (Thường ở các nước nói tiếng Anh, phụ nữ khi lấy chồng sẽ đổi họ theo họ của chồng)Đơn giản vậy bạn đã nắm được để viết tên họ tiếng Anh đúng chuẩn rồi chứ?
Xem video để đọc họ tên tiếng Anh cũng như tên người nước ngoài:
Các họ trong tiếng Anh
Sau đây là một số tên họ tiếng Anh hay, thông dụng và ý nghĩa đằng sau chúng.
Tên họ | Ý nghĩa |
Alice | đẹp đẽ |
Anne | cao nhã |
Bush | lùm cây |
Frank | Tự do |
Henry | kẻ thống trị |
George | người canh tác |
Elizabeth | người hiến thân cho thượng đế |
Helen | ánh sáng chói lọi |
James | xin thần phù hộ |
Jane | tình yêu của thượng đế |
Joan | dịu dàng |
John | món quà của thượng đé |
Julia | vẻ mặt thanh nhã |
Lily | hoa bách hợp |
Mark | con của thần chiến |
Mary | ngôi sao trên biển |
Michael | sứ giả của thượng đế |
Paul | tinh xảo |
Richard | người dũng cảm |
Sarah | công chúa |
Smith | thợ sắt |
Susan | hoa bách hợp |
Stephen | vương miện |
William | người bảo vệ mạnh mẽ |
Robert | ngọn lửa sáng |
Nếu như bạn gặp được người nào có một trong số các họ phía trên thì hãy thể hiện sự hiểu biết của mình về ý nghĩa tên họ của người ấy nhé. Chắc hẳn người ta sẽ rất bất ngờ và họ sẽ rất thích cho mà xem.
2. Quy tắc đặt họ tên tiếng Anh
Quy tắc đặt tên tiếng Anh
Để giúp bạn có cách viết tên tiếng Việt sang tiếng Anh đúng, TOPICA sẽ hướng dẫn bạn cách viết tên tiếng Anh. Theo cách sử dụng thông thường trong tiếng Anh và ở hầu hết các nước phương Tây, quy tắc đặt tên dựa vào cấu trúc tên tiếng Anh như sau:
First Name + Middle Name + Last Name
=> Cách viết này ngược với tên tiếng Việt.
Xem thêm: List 7 Chiếc Máy Vi Tính Để Bàn Giá Rẻ, Chính Hãng 08/2022 Hcm
“first name”(Forename, Given Name) = “Tên đầu tiên”“middle name” = “ Tên đệm ”“last name”(Surname, Family Name) = “Tên cuối cùng” = họ = tên họ cha truyền con nối, tên gia đìnhVí dụ 1:
John WAYNE
John = first name= tên đầu tiênWayne = last name (surname, family name)= họ= tên gia đình
Ví dụ 2:
Eric Arthur BLAIR
Eric = first name = forename = tên đầu tiênArthur = tên đệm
Eric Arthur = forenames =tên gọi tắt
Blair = last name (surname, family name)= họ= tên gia đình
TOPICA Native
X – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn.
Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:⭐ Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.⭐ Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.⭐ Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.⭐ Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.
3. Cách điền họ tên tiếng Việt trong tiếng Anh
Đối với tên tiếng Việt, thứ tự trên có chút thay đổi, sẽ là: Last Name + Middle Name + First Name.
Ex: Võ Diệp Quỳnh có first name là Quỳnh, middle name là Diệp và last name là Võ.
Trường hợp chỉ có ô First name và Surname
Trường hợp có ô First name, Surname và Last name
4. Cách hỏi Họ tên trong tiếng Anh và cách trả lời
Nếu bạn không chắc chắn nên gọi ai đó như thế nào, tốt nhất nên hỏi thằng họ. Một số cách hỏi tên bằng tiếng Anh sau đây mà bạn có thể áp dụng:
What should I call you? (Tôi nên gọi bạn thế nào?)What should I call your mum/ the teacher/ the manager? (Tôi nên gọi mẹ/ giáo viên/ quản lý của bạn là gì?)Can I call youMy name’s …. Or: I’m (Tôi tên là …). My name’s Janet Or I’m Janet
What is your full name? (Tên đầy đủ của bạn là gì?)My full name is …. (Tên đầy đủ của tôi là …)/ My full name is Janet Damita Jo Jackson. Hoặc trong các trường hợp thân mật hơn bạn có thể nói một cách rất đơn giản: Janet Damita Jackson
What is your first name? (Tên của bạn là gì?)My first name is … (Tên của tôi là ….)/ My first name is Janet. Hoặc bạn cũng có thể chỉ nêu tên của mình ngắn gọn: Janet
What is your last name? (Họ của bạn là gì?)My last name is … (Họ của tôi là ….)/ My last name is Jackson. Nếu cảm thấy thoải mái, bạn chỉ cần đáp: Jackson
What is your middle name? Tên đệm của bạn là gì?My middle name is…. (Tên đệm của tôi là ….). My middle name is Damita
Your name is…? (Tên của bạn là…?)Đây cũng là một cách hỏi tên họ trong tiếng Anh khá phổ biến có thể được dùng khi bạn vô tình quên mất tên người đó.
Cách hỏi tên trong tiếng Anh
What was your name again? (Tên của là gì nhỉ?)
Và thêm một cách hỏi rất lịch sự nữa khi bạn không nghe kịp tên người đối diện.
How do they call you? (Mọi người gọi bạn là?)Câu này cũng tương đương với câu hỏi tên của bạn, câu trả lời tương tự như trên
How is one to call you?Câu hỏi này không phổ biến nhưng cũng có thể sử dụng trong một số trường hợp.
Bạn có thể không phải là người duy nhất băn khoăn về chức danh. Sinh viên, đồng nghiệp hoặc người quen có thể không biết gọi bạn là gì. Nếu họ có vẻ không chắc về cách phát âm tên của bạn hoặc bạn muốn họ gọi bạn là gì đó bình thường hơn, hãy giúp họ:
Please, call me5. Văn hóa gọi tên trong tiếng Anh
Bạn đã biết cách viết tên trong tiếng Anh và quy tắc viết họ và tên trong tiếng Anh. Thế nhưng, người Anh sẽ gọi tên bạn như thế nào để bày tỏ lịch sự và trang trọng. Mỗi đất nước có một nét văn hóa riêng. Chính vì vậy cách gọi tên họ ở các nước cũng khác nhau. Để nắm được cách gọi tên họ trong tiếng Anh, bạn phải chú ý điều này.
Có khoảng 4 cách gọi tên họ thông dụng được người nước ngoài thường xuyên sử dụng. Đó là:
Only First name: chỉ gọi bằng tên riêng: Cách này thường sử dụng trong giao tiếp với người có vị trí ngang bằng hoặc thấp hơn mìnhTitle and Last name: Sử dụng chức danh và họ: Cách này thường được sử dụng khi giao tiếp với cấp trên.Only Last name: chỉ gọi bằng họ: Cách sử dụng này thường để dành cho những nhân vật nổi tiếng: diễn viên, vận động viên, cầu thủ bóng đá, …First and Last name: Gọi đầy đủ họ tên: Cách gọi này nhằm để xác định rõ đối tượng được nói đến. Chẳng hạn như khi bạn đang giới thiệu cho bố mẹ biết về bạn bè của mình hoặc đề bạt một nhân vật nào đó với cấp trên…6. Bài tập về cách viết họ tên tiếng Anh
Để biết nắm chắc kiến thức về họ tên tiếng Anh cũng như các viết họ tên trong tiếng Anh đúng nhất. Hãy cùng làm bài tập nhỏ bên dưới nhé!
Bài tập: Hãy lắng nghe và ghi lại những tên mà các bạn đã nghe được
Bài tập 1https://thibanglai.edu.vn/wp-content/uploads/2021/06/z0000021-1.mp3Bài tập 2https://thibanglai.edu.vn/wp-content/uploads/2021/06/z0000019-2.mp3Đáp án
Bài tập 1David DarwinMrs. Alice Smith
Balthazar Jones
Sara Bartholomew
Sean Bean
Mr. Frank Allenson
An R Beevers
James Chichester
Mary Schooling
Sir Paul Mc
Kellen
Bài tập 2Dr. Davis
Richard Chamberlain
Miss Victoria Halley
Mr. CJ Billings
Robert Powers
Emily Jackson
Nora Ingalls
Mrs. Caroline Castle
Charles Pringle
Emma Ford
Nhìn chung, bạn chỉ cần nhớ cách điền họ tên trong tiếng Anh rằng First Name là Tên, Last Name là Họ, còn Middle Name nếu không yêu cầu bạn có thể kết hợp điền cùng Tên (First Name) hoặc Họ (Last Name). Chúc các bạn học tập tốt, đừng quên theo dõi những bài học bổ ích của TOPICA NATIVE nhé!
Hoàn thiện việc sử dụng Họ tên trong Tiếng Anh có thể hữu ích trong nhiều tình huống và là điều cơ bản phải biết khi học Tiếng Anh! Bạn có thể thực hành xưng hô với người bản xứ trong khi tham gia các khóa học giao tiếp tiếng Anh online số 1 Việt Nam tại đây!
TOPICA Native – HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN CHO NGƯỜI ĐI LÀM