NẮM VỮNG CÁC CỤM GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH SỬ DỤNG

Cụm giới từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một giới từ ghép với đối tượng (object) của giới từ, đối tượng đó có thể là một danh từ, danh động từ, đại từ hoặc một mệnh đề. Cụm giới từ là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quen thuộc, thường xuyên có mặt trong hầu hết các câu tiếng Anh, gây ra không ít những khó khăn cho người học nếu không nắm vững cách sử dụng nó. Vì thế, Tuhocielts.vn giới thiệu đến bạn rõ hơn về cụm giới từ và cách sử dụng trong các bài tập tiếng Anh có dạng cụm giới từ.

Bạn đang xem: Các cụm giới từ trong tiếng anh


Cụm giới từ trong tiếng Anh – Cách sử dụng và bài tập có đáp án

Nội dung chính


1. Cụm giới từ trong tiếng Anh là gì?

Giới từ trong tiếng Anh như in, on, at,.. là những từ không đứng riêng lẻ mà thường đứng trước danh từ, cụm danh từ, hoặc danh động từ để thể hiện mối quan hệ giữa cụm từ đứng sau nó với nội dung chính trong câu.

Giới từ trong tiếng Anh như:

In
At
On
By

Cụm giới từ trong tiếng Anh là những nhóm từ bắt đầu bằng một giới từ, theo sau có thể là một danh từ, cụm danh từ, đại từ, cụm trạng từ chỉ thời gian hoặc địa điểm.

Ví dụ:

We usually play badminton in the afternoon. (Chúng tôi thường chơi cầu lông vào buổi chiều).

=> In the afternoon là cụm giới từ trong câu.

Would you like to drink coffee with me? (Bạn có thích uống cà phê với tôi?)

=> with me là cụm giới từ trong câu.


NHẬP MÃ TUHOC20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Đặt hẹn
× Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.


2. Cách sử dụng các giới từ để tạo thành cụm giới từ trong tiếng Anh

2.1. Giới từ In

Dùng để chỉ một khoảng thời gian cụ thể trong ngày, các mùa trong năm: in the morning, in the afternoon, in summer, in winter, in autumn…Dùng để chỉ một địa điểm cụ thể: In Ho Chi Minh City, in the room,…Dùng để chỉ hình dáng, kích thước, sắc màu: in the round, in white, in red, in blue,…Dùng để miêu tả việc thực hiện một quá trình: In finance, in preparing for dinner,…Xuất hiện trong một số cụm từ thông dụng như: believe in (tin tưởng), interested in (thú vị)

2.2. Giới từ On

Dùng để chỉ các ngày trong tuần: on Monday, on Sunday, on Tuesday
gmail.com,..Dùng để chỉ một hành động: good at, laugh at

2.4. Một số giới từ khác

Giới từ before: Dùng trước một khoảng thời gian nhất định (before 2020)Giới từ by: Dùng để chỉ một thời điểm nhất định (by 6 o’clock)Giới từ for: Dùng trong một khoảng thời gian nhất định từ quá khứ đến hiện tại (for 3 years)Giới từ since: chỉ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tại (since 1980)Giới từ ago: chỉ khoảng thời gian trong quá khứ (3 years ago)Giới từ till/until: cho đến khi (until Sunday)Giới từ to: nói về thời gian (đến) (ten to five: 4 giờ 50 phút)Giới từ above: chỉ một vị trí cao hơn một cái gì đó
Giới từ under: dưới một vật gì đấy nhưng vẫn trên mặt đất (under the table)Giới từ across: vượt qua, băng qua (across the bridge, across the lake)Giới từ below: thấp hơn (below the surface)Giới từ beside, by, next to: bên cạnh
Giới từ from: từ vị trí nào
Giới từ into: dùng khi đi nói vào một phòng, tòa nhà (go into the bedroom)Giới từ over: bị bao phủ bởi các khác, nhiều hơn, vượt qua (over the wall, over 18 years of age, over the bridge)Giới từ through: xuyên qua các vật có trên mặt đất, dưới và các mặt cạnh (through the tunnel)Giới từ toward: chuyển động về hướng nào, người, vật nào đó (go 4 steps towards the house)

3. Cách thành lập cụm giới từ trong tiếng Anh

Bạn có thể thành lập cụm giới từ bằng một số cách sau đây:

Giới từ + Cụm danh từ

Ví dụ: My mother is cooking dinner in the kitchen. (mẹ tôi đang nấu ăn trong bếp)

=> in the kitchen là cụm giới từ được tạo thành bởi sự kết hợp của giới từ “in” và danh từ “ the kitchen”.

Giới từ + đại từ

Ví dụ: I will go out with him tonight. (Tôi sẽ ra ngoài với anh ấy tối nay)

=> with him là cụm giới từ được tạo thành bởi giới từ “with” và đại từ “him”

Giới từ + trạng từ

Ví dụ: From there, you go straight ahead 500m, then turn left to the park. (Từ đây, bạn đi thẳng 500m, sau đó rẽ trái tới công viên)

=> From there là cụm giới từ.

Giới từ + cụm trạng từ

Ví dụ: Until quite recently, he knew the truth. (Cho đến mãi gần đây, anh ấy mới biết sự thật.

=> Until quite recently là cụm giới từ, trong đó “Until” là giới từ, “quite recently” là cụm trạng từ.

Giới từ + cụm từ bắt đầu bằng V-ing

Ví dụ: I decide on taking part in Piano course. (Tôi quyết định tham gia khóa học Piano)

=> on taking part in Piano course là cụm giới từ trong câu được tạo thành bởi giới từ “on” và cụm động từ bắt đầu bằng danh động từ “taking”.

Giới từ + cụm giới từ

Ví dụ: Can you wait me until after my conversation with Nam? (Bạn có thể chờ tôi cho đến sau cuộc nói chuyện với Nam được không?)

=>until after my conversation with Nam là cụm giới từ được tạo thành bởi giới từ until và cụm giới từ “ after my conversation with Nam”.

Giới từ + Câu hỏi Wh

Ví dụ: We don’t believe in what he said. (chúng tôi không tin tưởng vào lời anh ta nói)

=> in what he said là cụm giới từ trong câu được tạo thành bởi giới từ “in” và theo sau là từ để hỏi “what”.

Cụm giới từ là một phần trong ngữ pháp căn bản trong tiếng anh, vì thế bạn cần nắm rõ. Và nếu bạn đang học ngữ pháp tiếng Anh căn bản thì Tuhoc
IELTS gợi ý bạn trang web học tiếng Anh miễn phí chất lượng là Bhiu.edu.vn.

4. Chức năng của cụm giới từ

Cụm giới từ trong câu được dùng với hai vai trò chính là tính từ hoặc trạng từ trong câu, bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc động từ.

4.1. Chức năng dùng như tính từ

Ví dụ:

The book on the table is mine. (Quyển sách trên bàn là của tôi)

=> on the table là cụm giới từ trong câu, bổ nghĩa cho danh từ.

4.2. Chức năng dùng như trạng từ

Ví dụ:

In the morning, I always do exercise. (Vào mỗi buổi sáng, tôi thường xuyên tập thể dục)

=> In the morning là cụm giới từ có chức năng như trạng từ chỉ thời gian.

The children play in the garden. (lũ trẻ chơi ở trong vườn)

=> In the garden là cụm giới từ đóng vai trò làm trạng từ chỉ nơi chốn trong câu.

We was tired with the cat. (Chúng tôi mệt mỏi với con mèo)

=> with the cat là cụm giới từ đóng vai trò làm trạng từ bổ nghĩa cho tính từ.

She drives carefully in his father’s car. (Cô ấy lái xe của bố cô ấy một cách cẩn thận)

=> in his father’s car là cụm giới từ đóng vai trò làm trạng từ bổ nghĩa cho một trạng từ khác.

5. Các cụm giới từ thường gặp trong tiếng Anh

IN

In love: đang yêu
In fact: thực vậy
In need: đang cần
In trouble: đang gặp rắc rối
In general: nhìn chung
In the end: cuối cùng
In danger: đang gặp nguy hiểm
In debt: đang mắc nợ
In time: kịp lúc
In other words: nói cách khác
In short: nói tóm lại
In brief: nói tóm lại
In particular: nói riêng
In turn: lần lượt

AT

At times: thỉnh thoảng
At hand: có thể với tới
At heart: tận đáy lòng
At once: ngay lập tức
At length: chi tiết
At a profit: có lợi
At present: bây giờ
At all cost: bằng mọi giá
At war: thời chiến
At a pinch: vào lúc bức thiết
At ease: nhàn hạ
At rest: thoải mái
At least: ít nhất
At most: nhiều nhất

ON

On second thoughts: nghĩ lại
On the contrary: trái lại
On the average: trung bình
On one’s own: một mình
On foot: đi bộ
On purpose: có mục đích
On time: đúng giờ
On the whole: nhìn chung
On fire: đang cháy
On and off: thỉnh thoảng
On the spot: ngay tại chỗ
On sale: bán giảm giá
On duty: trực nhật

BY

By sight: biết mặt
By change: tình cờ
By mistake: nhầm lẫn
By heart: thuộc lòng
By oneself: một mình
By all means: chắc chắn
By degrees: từ từ
By land: bằng đường bộ
By no means: không chắc rằng không

OUT OF

Out of work: thất nghiệp
Out of date: lỗi thời
Out of reach: ngoài tầm với
Out of money: hết tiền
Out of danger: hết nguy hiểm
Out of use: hết sài
Out of the question: không bàn cãi
Out of order : hư hỏng

KHÁC

Under control: đang được kiểm soát
Under rest: đang bị bắt
Within reach: trong tầm với
From time to time: thỉnh thoảng

6. Một số cụm giới từ thông dụng trong IELTS

In conjunction with = Together with:Cùng vớiIn comparison with = In comparison with:Được so sánh vớiIn addition to = To add more:Thêm vào đóIn line with = Equiralent to:Tương xứng vớiWith the exception = Not including:Ngoại trừOn the whole = Generally:Nói chungAt this stage = Now:Bây giờOn behalf of = Representing:Thay mặt choBy chance = Accidentally:Ngẫu nhiênBy far:Cho đến nayFor the most part = generally:nói chungIn other words’,= to express something differently:nói một cách khácIn terms of = As far as …:về mặt …In most respects = Considering most aspects of the experience:nói tóm lại, …By means of = show the method used:phương tiện/thức củaIn honor of:vinh danhIn place of sb/sth = instead of someone or something:thay thế choIn violation of = in a way that is not allowed by (a law or rule)In charge of = to be responsible for:chịu trách nhiệm choIn possession of:sở hữuIn respect of = with respect to = in connection with s.th:đối vớiAs a result (of):Dẫn đến kết quả làOn the basis of = According to:Dựa theo…On the contrary:Ngược lại/Đối lập với…By all means = For instance
For this reason:Vì lý do nàyBy and large:Nói chungIn a word:Tóm lạiTo summarize/conclude:Tóm lại

7. Một số ví dụ trong bài thi IELTS Writing

Students are selected for scholarships by means of an open, national competition.The evidence was seized in violation of the law. (​IELTS task 2 language).Legislation will be introduced in respect of the proposals in the Finance Bill.The Mexican government plans to reopen automotive factories in conjunction with the United States and Canada.Prices in the UK are high in comparison with that in Canada and Australia (IELTS task 1 language).It is clear that the car was by far the most used mode of travel in both years. Overall, English people travelled significantly more in 2000 than in 1985. (IELTS task 1 language).In 2011, India led the world in terms of newspaper circulation with nearly 330 million newspapers circulated daily. (IELTS task 1 language).France has three major national quality dailies, Le Monde, Le Figaro, and Libération; between them, they target the same kind of educated reader market as serious quality papers – the so-called (former) “broadsheets” – such as the Times, the Independent and the Guardian in the UK, or the New York Times, the Boston Globe or the San Francisco Chronicle in the USA. There is however one major difference; French quality dailies are on the whole more intellectual and more left of centre than their counterparts in the main English-speaking countries.Due to all flights are suspended except for United operating on a much-decreased scale.In other words, fathers have a great role to play when it comes to upbringing children in a proper way. (IELTS task 2 language)Some students are lazy and do not know how to manage their studies effectively. Therefore, it would be very advantageous for them to attend language courses and develop their skills through getting feedbacks from tutors. In addition, language experts use various methods, techniques in order to keep students motivated for learning language (IELTS task 2 language).The world of sports is a multimillion-dollar industry. Around the globe, people flock to sporting events or watch their favourite teams faithfully each week on television. As a result, professional sports athletes receive huge salaries – well above, for example, those of doctors, lawyers, teachers, or social workers. (IELTS task 2 language).Overemphasis upon a species’ dependence upon resources has led to too little emphasis upon the effects of organisms on their environment, for instance, colonization and invasions.

8. Bài tập cụm giới từ trong tiếng Anh

Bài tập 1: Điền giới từ phù hợp vào chỗ trống

……. the afternoon …… February …… Christmas…… 1991…… Tuesday morning…… summer…… the moment…… sunrise…… April……. the future……. spring……. birthday party……. Sunday……. breakfast……. 2nd September 1945……. 10th January. ……1600 Pennsylvania Ave……the gym……the farm……the airport…………New York………the farm……..the crossroad……..University…………..TV

Đáp án:

in the afternoonin February at Christmas in 1991on Tuesday morningon summerat the momentat sunrisein Aprilin the futurein springat birthday partyon Sundayat breakfaston 2nd September 1945on 10th Januaryat 1600 Pennsylvania Aveat the gymon the farmat the airportin New Yorkon the farmat the crossroad
At university
On TV

Bài tập 2: Chọn đáp án

I have photographs of my family _______ the wall of my office.

A. on B. next to C. at D. in

2. Mr. Smith’s jacket is _______ the closet.

A. under B. in C. at D. from

3. Where’s John? He’s over there. He’s standing________ Ellen.

A. on B. under C. next to D. between

4. It arrives_________ Chicago at ten o’clock.

A. at B. in C. near D. from

5. The teacher stands ________the class.

A. from B. at C. in front of D. by

6. There is a map on the wall just ________ the teacher’s desk.

A. from B. above C. before D. in front of

7. February comes________ March

A. behind B. after C. before D. during

8. July comes ________ June.

A. before B. after C. behind D. in

9. “Tall” is the opposite ________”short”.

A. to B. of C. against D. with

10. I always eat ______home.

Xem thêm: Đại lý vé vietnam airline s tại tphcm, đại lý vé máy bay vietnam airlines tại tp hcm

A. at B. in C. from D.to

Đáp án:

A. on
B. in
C. next to
B. in
C. in front of
B. above
C. before
B. after
B. of
A. at

Bài tập 3: Điền vào chỗ trống

The price of electricity is going up _____ August.They came to visit us _____ my birthday.Did you have a good time _____ Christmas?
The children are really excited _____ their summer vacation.We were very disappointed _____ the organization of the festival.John missed a lot of lessons. He was ill _____ January to March.Helen had said goodbye to everybody in the class _____ she left for the hometown.My cat is very fond _____ fish.I waited _____ 10 o’clock and then went home.I can’t remember exactly when the accident happened. I think it was _____ nine and half-past nine.Are you acquainted _____ the lady?_____ the children left, the house was very quiet.These photographs were taken _____ a friend of mine.The river Rhine flows _____ the North sea.I shall meet you _____ the corner _____ the street.I always come _____ school _____ foot.He had learned the whole poem _____ heart.He has waited _____ her for a long time.He’s not very keen _____ watching football, but his wife is.Are you worried _____ the final examination?

Đáp án:

1. in 2. on 3. at 4. about 5. with

6. from 7. before 8. of 9. until 10. between

11. with 12. After 13. by 14. into 15. at/ of

16. to/ on 17. by 18. for 19. on 20. about

Như vậy, trên đây là phần lý thuyết và bài tập liên quan đến cụm giới từ trong tiếng Anh tuhocielts.vn hy vọng bạn có thể nắm chắc phần kiến thức này để có thể học tiếng Anh tốt hơn.

Trong tiếng Anh, cụm giới từ là một trong những thành phần thông dụng thường được sử dụng trong giao tiếng hằng ngày. Chính vì thế, việc nắm vững cách sử dụng cũng như các cụm giới từ phổ biến là rất cần thiết. Trong bài viết này, thibanglai.edu.vn sẽ cung cấp cho các bạn mọi kiến thức liên quan đến cụm giới từ. Cùng thibanglai.edu.vn khám phá nhé! 

*
Cụm giới từ

1. Cụm giới từ trong tiếng Anh

1.1. Giới từ là gì?

Giới từ là những từ thường đứng trước danh từ, cụm danh từ và danh động từ (V-ing). Giới từ thường được sử dụng để diễn tả mối quan hệ giữa các từ đứng sau nó với các thành phần khác trong câu. Một số giới từ được sử dụng phổ biến gồm: in, on at, by, to, for,…

Ví dụ:

She is studying at school. 

(Cô ấy đang học ở trường.)

I put the basket under the table. 

(Tôi đặt chiếc giỏ phía dưới cái bàn.)

1.2. Cụm giới từ là gì?

Cụm giới từ trong tiếng Anh là một nhóm từ bắt đầu bằng giới từ và kết thúc bằng các từ loại như đại từ, danh từ hoặc cụm danh từ. 

Ví dụ:

We play basketball in the morning everyday. 

(Chúng tôi chơi bóng rổ vào mỗi sáng.)

I met Lisa by chance yesterday.

(Tôi tình cờ gặp Lisa ngày hôm qua.)

Khám phá thêm về cụm giới từ trong tiếng Anh:


2. Chức năng của cụm giới từ

*
Chức năng của cụm giới từ

Cụm giới từ thường được sử dụng như tính từ hoặc trạng từ trong câu, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc động từ.

2.1. Dùng như tính từ 

Giới từ khi được sử dụng như tính từ thường sẽ bổ nghĩa cho danh từ trong câu.

Ví dụ: 

The laptop on his table is mine.

(Cái laptop trên bàn anh ấy là của tôi.)

=> Cụm giới từ “on the table” đóng vai trò tính từ bổ nghĩa cho danh từ “the laptop”.

2.2. Dùng như trạng từ 

Ngoài vai trò tính từ, cụm giới từ còn có thể dùng như trạng từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ thời gian, dùng để bổ nghĩa cho tính từ hay thậm chí cho một trạng từ khác.

2.2.1. Trạng từ chỉ thời gian 

Ví dụ:

I go to school in the morning.

(Tôi đến trường vào buổi sáng.)

=> “In the morning” lúc này đóng vai trò là trạng từ chỉ thời gian, bổ nghĩa cho động từ “go to school” trong câu.

Tham khảo thêm các trạng từ chỉ thời gian khác.

2.2.2. Trạng từ chỉ nơi chốn 

Ví dụ:

On the weekend, I just relax at home.

(Tôi chỉ thư giãn ở nhà vào cuối tuần.)

=> “At home” đóng vai trò là trạng từ chỉ nơi chốn, cho biết hành động “relax” diễn ra ở đâu.

Tìm hiểu thêm về trạng từ chỉ nơi chốn.

2.2.3. Bổ nghĩa cho tính từ 

Ví dụ:

I was tired with the exam.

(Tôi rất mệt mỏi bởi kỳ thi.) 

=> “With the exam” là cụm giới từ đóng vai trò trạng từ bổ nghĩa cho tính từ trong câu.

2.2.4. Bổ nghĩa cho trạng từ

I drive carefully in my mother’s car.

(Tôi lái xe của mẹ một cách cẩn thận.)

=> “Carefully” là trạng từ được bổ nghĩa bởi cụm giới từ “In my mother’s car”. 

3. Cách thành lập cụm giới từ trong tiếng Anh

*
Cách thành lập cụm giới từ trong tiếng Anh

Để có thể thành lập cụm giới từ trong tiếng Anh, bạn có thể áp dụng các cấu trúc sau:

3.1. Giới từ + Danh từ/ Cụm danh từ 

3.1.1. Giới từ “In”

Ví dụ:

My friend is reading a book in the library.

(Bạn tôi đang đọc sách tại thư viện.) 

=> “In the library” là cụm giới từ được tạo bởi giới từ “in” và danh từ “library”.

3.1.2. Giới từ “On” 

Ví dụ:

My mother usually has a day off on Monday.

(Mẹ tôi thường có ngày nghỉ vào thứ Hai.)

3.1.3. Giới từ “At” 

Ví dụ:

She is waiting at the bus stop.

(Cô ấy đang chờ ở trạm xe bus.)

3.2. Giới từ + Đại từ 

Ví dụ:

I hung out with my sister yesterday.

(Tôi ra ngoài với chị tôi vào ngày hôm qua.)

=> “With my sister” là cụm giới từ kết hợp bởi giới từ “with” và đại từ “my sister”.

3.3. Giới từ + trạng từ 

Ví dụ:

From there, you go straight ahead 100 meters, the destination is in front of you. 

(Từ đây, bạn đi thẳng 100m, điểm đến sẽ ở phía trước bạn.)

=> “From there” là cụm giới từ được tạo bởi giới từ “from” và trạng từ chỉ nơi chốn “there”.

3.4. Giới từ + cụm trạng từ 

Ví dụ:

Until quite recently, he knew how to use it.

(Mãi cho đến gần đây, anh ấy mới biết cách sử dụng nó.)

=> Trong câu này, “Until recently” đóng vai trò là cụm giới từ, “until” là giới từ còn “quite recently” là cụm trạng từ.

3.5. Giới từ + cụm giới từ 

Ví dụ:

Can you wait for me until after the phone call with my father?

(Bạn có thể chờ tôi cho đến khi xong cuộc gọi với bố tôi được không?)

=> “Until after” là cụm giới từ được tạo bởi giới từ “until” với cụm giới từ “after the phone call with my father”.

3.6. Giới từ + Danh động từ 

Ví dụ:

I decided on taking part in the basketball club.

(Tôi quyết định sẽ tham gia vào câu lạc bộ bóng rổ.)

=> Có thể thấy, cụm giới từ trong câu được tạo bởi giới từ “on” và danh động từ “taking”.

3.7. Giới từ + Từ để hỏi

Từ để hỏi bao gồm các từ như what, who, when, where, why, which, how,…

Ví dụ:

I can’t believe in what he said.

(Tôi không thể tin vào những gì mà anh ấy đã nói.)

4. Các cụm giới từ phổ biến trong tiếng Anh

4.1. Cụm giới từ với “On” 

Cụm giới từDịch nghĩa
On second thoughtsnghĩ lại
On the averagetrung bình
On the contrarytrái lại
On footđi bộ
On purposecó mục đích
On one’s ownmột mình
On timeđúng giờ
On the wholenhìn chung
On dutytrực nhật
On the spotngay tại chỗ
On behalf ofthay mặt cho, nhân danh
On a dietăn kiêng
On the increaseđang gia tăng
On the move/ quietđang chuyển động, đứng yên
On businessđi công tác
On fiređang cháy
On and offthỉnh thoảng
Cụm giới từ với “On”

4.2. Cụm giới từ với “In” 

Cụm giới từDịch nghĩa 
In factthực vậy
In loveđang yêu
In troubleđang gặp rắc rối
In needđang cần
In the endcuối cùng
In generalnhìn chung
In debtđang mắc nợ
In dangerđang gặp nguy hiểm
In other wordsnói cách khác
In timekịp lúc
In briefnói tóm lại
In particularnói riêng
In a hurryvội vã, gấp gáp
In turnlần lượt
In advancetrước
In charge ofchịu trách nhiệm
In commoncó điểm chung, giống nhau
In timekhông trễ, đủ sớm
Cụm giới từ với “In”

4.3. Cụm giới từ với “At”

Cụm giới từDịch nghĩa 
At all timeluôn luôn
At timesthỉnh thoảng
At handcó thể với tới
At oncengay lập tức
At hearttận đáy lòng
At a profitcó lợi
At lengthchi tiết
At presentbây giờ
At a moment’s noticetrong thời gian ngắn
At all costbằng mọi giá
At a pinchvào lúc bức thiết
At first sightcái nhìn đầu tiên
At easenhàn hạ
At restthoải mái
At leastít nhất
At firstlúc đầu, ban đầu
At mostnhiều nhất
At lastcuối cùng
At risknguy hiểm
At oncengay lập tức
At any ratebằng bất cứ giá nào
At first sighttừ cái nhìn đầu tiên
At faultbị hỏng
At a discountđược giảm giá
At a disadvantagebị bất lợi
At largenói chung
Cụm giới từ với “At”

4.4. Cụm giới từ với “By”

Cụm giới từDịch nghĩa 
By accident/ by chancetình cờ
By sightbiết mặt
By heartthuộc lòng
By mistakenhầm lẫn
By all meanschắc chắn
By oneselftự thân
By landbằng đường bộ
By degreestừ từ
By all meanschắc chắn
By no meanskhông chắc rằng không
By dozenbằng tá
By forcebắt buộc
By lawtheo luật
By naturebản chất
By rightscó quyền
By sightbằng mắt
By coincidencetrùng hợp
By farcho đến bây giờ
By virtue ofbởi vì
By surprisebất ngờ
Beyond beliefkhông tin tưởng
Beyond a jokekhông còn là trò đùa nữa
Beyond a shadow of a doubtkhông nghi ngờ gì
Beyond repairkhông thể sửa chữa được nữa
For lifesuốt đời
For saleđể bán
For funđể cho vui
For the time beinghiện tại, hiện thời
For the foreseeable futuretrước mắt
Cụm giới từ đi với “By”

4.5. Cụm giới từ với “Out”

Cụm giới từDịch nghĩa 
Out of datelỗi thời
Out of workthất nghiệp
Out of moneyhết tiền
Out of reachngoài tầm với
Out of usekhông sử dụng được nữa
Out of dangerhết nguy hiểm
Out of the questionkhông bàn cãi
Out of orderhư, hỏng
Cụm giới từ với ‘Out”

4.6. Cụm với từ với “Under”

Cụm giới từDịch nghĩa 
Under controlbị kiểm soát, kiểm soát được
Under agechưa đến tuổi trưởng thành
Under pressurechịu áp lực
Under a lawtheo luật
Under restđang bị bắt
Under repairđang sửa chữa
Under suspicionbị nghi ngờ
Under stressbị căng thẳng
Under cover ofdưới cái vẻ
Under…circumstancestrong hoàn cảnh…
Under the impression thatcó ấn tượng là
Under the influencechịu ảnh hưởng
Under constructionđang xây dựng
Under an obligationbị bắt buộc
Under observationbị theo dõi
Cụm giới từ đi với ‘Under”

5. Một số lỗi sai phổ biến khi sử dụng cụm giới từ

*
Một số lỗi sai phổ biến với cụm giới từ

5.1. Dùng sai giới từ do thay đổi các thành tố trong danh từ 

Thông thường, khi nhìn thấy danh từ quen thuộc, chúng ta thường có thói quen điền ngay giới từ tương ứng. Tuy nhiên, điều này sẽ dẫn đến sai lầm nếu danh từ có thêm những thành phần khác như tính từ, trạng từ. Lúc này, tính chất của danh từ đã thay đổi.

Ví dụ:

Khi nhìn thấy danh từ “morning”, chúng ta sẽ thường nghĩ ngay đến giới từ “in” bởi đã quen thuộc với cụm giới từ “in the morning”. Tuy nhiên, khi xét cụm danh từ “in a hot summer morning”, ta không thể sử dụng giới từ “in”. Tuy có danh từ “morning” nhưng lúc này cụm giới từ có thêm hai từ “hot summer” và ám chỉ một phần cụ thể trong ngày. Trong trường hợp này, bạn phải sử dụng “on a hot summer morning”. 

5.2. Bị ảnh hưởng bởi tiếng Việt 

Lỗi này thường mắc phải khi ta dịch từng từ tiếng Việt sang tiếng Anh.

Ví dụ:

Thay vì nói rằng “She is polite to everyone” (Cô ấy lịch sự với tất cả mọi người), chúng ta lại dùng “She is polite with everyone”. Điều này xuất phát từ việc khi muốn nói về việc ai đó tử tế với khác, ta thường dùng từ “với” – “with”.

6. Bài tập về cụm giới từ


The price of vegetables is going up August.The children are really excited their next vacation.We were very disappointed the quality of the festival.Lisa missed a lot of lessons. She was ill August to December. my children left, the house was very quiet.These photographs were taken a friend of mine.I will meet you the corner the street.I always come to school foot.He had learned the whole poem heart.I have waited her for a long time.He’s not very keen watching football, but his wife is.Are you worried the final examination

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.